Thông tin | Nội dung |
---|---|
Cơ quan thực hiện |
1. Đối với trường hợp tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên và cơ sở nuôi trồng thủy sản - Chi cục Thủy sản tỉnh Nghệ An giải quyết thủ tục hành chính 2. Đối với trường hợp cơ sở chăn nuôi động vật tập trung; cơ sở sơ chế, kinh doanh động vật, sản phẩm động vật; kho lạnh bảo quản động vật, sản phẩm động vật tươi sống, sơ chế; cơ sở giết mổ động vật tập trung - Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Nghệ An giải quyết thủ tục hành chính 3. Đối với trường hợp cơ sở trồng trọt hoặc có cả hoạt động sở chế được thực hiện tại cơ sở trồng trọt - Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Nghệ An giải quyết thủ tục hành chính 4. Đối với các trường hợp còn lại - Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản giải quyết thủ tục hành chính |
Địa chỉ cơ quan giải quyết | |
Lĩnh vực | Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản (NN) |
Cách thức thực hiện |
-Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, thành phố Vinh, Nghệ An; - Nộp qua dịch vụ trực tuyến toàn trình hoặc một phần tại địa chỉ:http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
|
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức hoặc cá nhân |
Kết quả thực hiện |
|
Lệ phí |
|
Phí |
|
Căn cứ pháp lý |
|
a) Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, thành phố Vinh, Nghệ An;
b) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ;
c) Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc (8 giờ), Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung.
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An gửi hồ sơ về cơ quan chuyên môn có thẩm quyền giải quyết
Ghi chú: Người đến nộp hồ sơ phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, đối với trường hợp nộp hồ sơ hộ (thay) ngoài giấy tờ trên người nộp hồ sơ phải xuất trình giấy ủy quyền.
d) Thẩm định: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận ATTP thực hiện thẩm tra hồ sơ thẩm định, xếp loại cơ sở và cấp Giấy chứng nhận ATTP trong 05 ngày làm việc (nếu cơ sở đã được thẩm định và xếp loại A hoặc B); hoặc tổ chức đi thẩm định thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở và cấp Giấy chứng nhận ATTP nếu đủ điều kiện trong thời hạn 13 ngày làm việc (trường hợp cơ sở chưa được thẩm định, xếp loại).
đ) Cấp giấy chứng nhận cở sở đủ điều kiện ATTP: Theo mẫu số 35.NT quy định tại phụ lục IV Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT.
Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận ATTP thì Cơ quan có thẩm quyền trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
d) Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
đ) Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định. Đối với thành phần hồ sơ quy định tại các điểm b, d và đ cơ sở gửi khi nộp hồ sơ hoặc cung cấp cho Đoàn thẩm định khi đến thẩm định thực tế tại cơ sở.
File mẫu:
Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thuỷ sản phải đáp ứng các quy định tương ứng tại Điều: 10, 11, 12, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 44, 54, 55 Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010 của Quốc hội.