Thông tin | Nội dung |
---|---|
Cơ quan thực hiện | Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
Địa chỉ cơ quan giải quyết | |
Lĩnh vực | Đất đai (TNMT) |
Cách thức thực hiện | 1. Đối với người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư: - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã; - Hoặc qua dịch vụ công trực tuyến (mức độ một phần) tại địa chỉ: dichvucong.nghean.gov.vn 2. Đối với người sử dụng đất là tổ chức: - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, Số 16 đường Trường Thi, Thành phố Vinh, Nghệ An. - Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến (mức độ một phần) tại địa chỉ: http://dichvucong.nghean.gov.vn. |
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết | - Không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ đủ hồ sơ theo quy định. - Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
|
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức hoặc cá nhân |
Kết quả thực hiện |
|
Phí | 1. Đối với người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư: a) Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: + Xác nhận biến động trên Giấy chứng nhận: 100.000 đồng; + Hồ sơ cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận: 200.000 đồng. c) Đối tượng miễn nộp phí, lệ phí - Miễn nộp phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các trường hợp: + Hộ nghèo; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; + Hộ gia đình, cá nhân xác nhận đăng ký biến động trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp do sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã, thành lập, sáp nhập, đổi tên xã, xóm, khối, thôn, bản và điều chỉnh địa giới hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An quy định tại số thứ tự thứ 3 khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số 47/2016/NQ-HĐND. - Miễn phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai đối với các trường hợp: + Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu cung cấp thông tin đất đai liên quan đến thửa đất đang sử dụng: Hộ nghèo; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; + Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện có Quyết định yêu cầu cung cấp tài liệu, chứng cứ khi đương sự đã áp dụng các biện pháp cần thiết để thu thập tài liệu, chứng cứ mà vẫn không thể tự mình thu thập được. - Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất đối với các trường hợp: + Hộ nghèo; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; + Các trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10 tháng 12 năm 2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; + Hộ gia đình, cá nhân xác nhận thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp do sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã, thành lập, sáp nhập, đổi tên xã, xóm, khối, thôn, bản và điều chỉnh địa giới hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An quy định tại số thứ tự thứ 5 khoản 3 Điều 3 Nghị quyết số 47/2016/NQ-HĐND. 2. Đối với người sử dụng đất là tổ chức: a) Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: + Xác nhận biến động trên Giấy chứng nhận: 220.000 đồng. + Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 255.000 đồng. c) Đối tượng được miễn phí, lệ phí: - Tổ chức được miễn nộp phí xác nhận dăng ký biến động trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp do sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã, thành lập, sáp nhập, đổi tên xã, xóm, khối, thôn, bản và điều chỉnh địa giới hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An; - Miễn phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai đối với các trường hợp Toà án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện có Quyết định yêu cầu cung cấp tài liệu, chứng cứ khi đương sự đã áp dụng các biện pháp cần thiết để thu thập tài liệu, chứng cứ mà vẫn không thể tự mình thu thập được; - Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất đối với các trường hợp: Các trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10 tháng 12 năm 2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; - Tổ chức xác nhận thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp do sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã, thành lập, sáp nhập, đổi tên xã, xóm, khối, thôn, bản và điều chỉnh địa giới hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An quy định tại số thứ tự 5 Khoản 3 Điều 3 Nghị quyết số 47/2016/NQ-HĐND. |
Lệ phí | 1. Đối với người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư: b) Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: tại xã, thị trấn: 10.000 đồng/giấy, tại phường: 20.000 đồng/giấy; + Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà hoặc tài sản khác gắn liền với đất: tại xã, thị trấn: 25.000 đồng/giấy, tại phường: 40.000 đồng/giấy; + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà hoặc quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất: tại xã, thị trấn: 25.000 đồng/giấy, tại phường: 60.000 đồng/giấy; + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản sắn liền với đất: tại xã, thị trấn: 50.000 đồng/giấy, tại phường: 100.000 đồng/giấy; + Xác nhận thay đổi sau khi cấp giấy chứng nhận: Thay đổi về thửa đất: 10.000 đồng/giấy; Thay đổi về nhà (hoặc tài sản gắn liền với đất): 10.000 đồng/giấy; Thay đổi thửa đất, nhà và tài sản gắn liền với đất: tại xã, thị trấn: 20.000 đồng/giấy, tại phường: 30.000 đồng/giấy. 2. Đối với người sử dụng đất là tổ chức: b) Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: + Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà hoặc tài sản khác gắn liền với đất: 320.000 đồng; + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà hoặc quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất: 400.000 đồng; + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản sắn liền với đất: 500.000 đồng; + Xác nhận thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận: Thay đổi về thửa đất: 20.000 đồng; Thay đổi về nhà (hoặc tài sản gắn liền với đất): 30.000 đồng; Thay đổi thửa đất, nhà và tài sản gắn liền với đất: 40.000 đồng. |
Căn cứ pháp lý | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; - Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Nghị quyết số 47/2016/NQ-HĐND ngày 16/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An quy định phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An; - Nghị quyết số 15/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 2 Nghị quyết số 47/2016/NQ-HĐND ngày 16/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An quy định phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
|
a) Người sử dụng đất có nhu cầu gia hạn nộp hồ sơ đề nghị gia hạn sử dụng đất tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc địa điểm theo nhu cầu đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về địa điểm. Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu. Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
b) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ. Trường hợp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.
c) Văn phòng đăng ký đất đai chuyển hồ sơ cho cơ quan tài nguyên và môi trường.
d) Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm định nhu cầu sử dụng đất; trường hợp đủ điều kiện được gia hạn thì giao Văn phòng đăng ký đất đai gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính; trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định gia hạn quyền sử dụng đất; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất; chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện đăng ký.
đ) Người sử dụng đất nộp Giấy chứng nhận đã cấp, chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp được gia hạn sử dụng đất cho cơ quan tài nguyên và môi trường;
e) Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm xác nhận gia hạn sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Bản sao Quyết định đầu tư bổ sung hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư có thể hiện thời hạn hoặc điều chỉnh thời hạn thực hiện dự án đầu tư phù hợp thời gian xin gia hạn sử dụng đất đối với trường hợp sử dụng đất của tổ chức, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư. Trường hợp tổ chức trong nước đang sử dụng đất để thực hiện hoạt động đầu tư trên đất nhưng không thuộc trường hợp có Quyết định đầu tư bổ sung hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư thì thể hiện cụ thể lý do đề nghị gia hạn sử dụng đất tại Điểm 4 của Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo mẫu số 09/ĐK.
- Chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (nếu có).
- Đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp thì người sử dụng đất nộp thêm các giấy tờ sau đây:
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân mới hoặc Giấy chứng minh quân đội mới hoặc thẻ Căn cước công dân mới hoặc sổ hộ khẩu, giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông tin về nhân thân của người có tên trên Giấy chứng nhận; Trường hợp dữ liệu quốc gia về dân cư được chia sẻ và kết nối với dữ liệu của các ngành, các lĩnh vực (trong đó có lĩnh vực đất đai) thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ sử dụng dữ liệu từ cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư mà không yêu cầu người nộp hồ sơ phải nộp bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy chứng minh quân đội hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ khác để chứng minh nhân thân.
+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức đã ghi trên Giấy chứng nhận.
File mẫu:
- Trước khi hết hạn sử dụng đất tối thiểu là 06 tháng.
- Sau khi có văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc điều chỉnh dự án đầu tư đối với trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư mà có thay đổi thời hạn hoạt động của dự án.