Một phần  Chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất (đã có Văn phòng đăng kí đất đai - cấp tỉnh)

Ký hiệu thủ tục: 1.001009.000.00.00.H41
Lượt xem: 511
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Đất đai (TNMT)
Cách thức thực hiện

1. Đối với người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư:

- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã;

- Hoặc qua dịch vụ công trực tuyến (mức độ một phần) tại địa chỉ: dichvucong.nghean.gov.vn

2.  Đối với người sử dụng đất là tổ chức:

- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, Số 16 đường Trường Thi, Thành phố Vinh, Nghệ An.

- Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến (mức độ một phần) tại địa chỉ: http://dichvucong.nghean.gov.vn.

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày

Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tài sản khác gắn liền với đất



Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý.



 


Phí

1. Đối với người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư:

a) Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

+ Xác nhận biến động trên Giấy chứng nhận: 100.000 đồng;

+ Hồ sơ cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận: 200.000 đồng.

c) Đối tượng miễn nộp phí, lệ phí

- Miễn nộp phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các trường hợp:

+ Hộ nghèo; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

+ Hộ gia đình, cá nhân xác nhận đăng ký biến động trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp do sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã, thành lập, sáp nhập, đổi tên xã, xóm, khối, thôn, bản và điều chỉnh địa giới hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An quy định tại số thứ tự thứ 3 khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số 47/2016/NQ-HĐND.

- Miễn phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai đối với các trường hợp:

+ Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu cung cấp thông tin đất đai liên quan đến thửa đất đang sử dụng: Hộ nghèo; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

+ Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện có Quyết định yêu cầu cung cấp tài liệu, chứng cứ khi đương sự đã áp dụng các biện pháp cần thiết để thu thập tài liệu, chứng cứ mà vẫn không thể tự mình thu thập được.

- Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất đối với các trường hợp:

+ Hộ nghèo; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

+ Các trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10 tháng 12 năm 2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận;

+ Hộ gia đình, cá nhân xác nhận thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp do sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã, thành lập, sáp nhập, đổi tên xã, xóm, khối, thôn, bản và điều chỉnh địa giới hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An quy định tại số thứ tự thứ 5 khoản 3 Điều 3 Nghị quyết số 47/2016/NQ-HĐND.

2.  Đối với người sử dụng đất là tổ chức:

a) Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 

+ Xác nhận biến động trên Giấy chứng nhận: 220.000 đồng. + Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 255.000 đồng.

c) Đối tượng được miễn phí, lệ phí:

- Tổ chức được miễn nộp phí xác nhận dăng ký biến động trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp do sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã, thành lập, sáp nhập, đổi tên xã, xóm, khối, thôn, bản và điều chỉnh địa giới hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An;

- Miễn phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai đối với các trường hợp Toà án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện có Quyết định yêu cầu cung cấp tài liệu, chứng cứ khi đương sự đã áp dụng các biện pháp cần thiết để thu thập tài liệu, chứng cứ mà vẫn không thể tự mình thu thập được;

- Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất đối với các trường hợp: Các trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10 tháng 12 năm 2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận;

- Tổ chức xác nhận thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp do sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã, thành lập, sáp nhập, đổi tên xã, xóm, khối, thôn, bản và điều chỉnh địa giới hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An quy định tại số thứ tự 5 Khoản 3 Điều 3 Nghị quyết số 47/2016/NQ-HĐND.

Lệ phí

1. Đối với người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư:

b) Lệ phí cấp Giấy chứng nhận:

 + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:  tại xã, thị trấn: 10.000 đồng/giấy, tại phường: 20.000 đồng/giấy; 

+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà hoặc tài sản khác gắn liền với đất:  tại xã, thị trấn: 25.000 đồng/giấy, tại phường: 40.000 đồng/giấy; 

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà hoặc quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất: tại xã, thị trấn: 25.000 đồng/giấy, tại phường: 60.000 đồng/giấy; 

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản sắn liền với đất: tại xã, thị trấn: 50.000 đồng/giấy, tại phường: 100.000 đồng/giấy; 

+ Xác nhận thay đổi sau khi cấp giấy chứng nhận:

Thay đổi về thửa đất: 10.000 đồng/giấy; Thay đổi về nhà (hoặc tài sản gắn liền với đất): 10.000 đồng/giấy; Thay đổi thửa đất, nhà và tài sản gắn liền với đất: tại xã, thị trấn: 20.000 đồng/giấy, tại phường: 30.000 đồng/giấy.

2.  Đối với người sử dụng đất là tổ chức:

b) Lệ phí cấp Giấy chứng nhận:

+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà hoặc tài sản khác gắn liền với đất: 320.000 đồng;

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà hoặc quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất: 400.000 đồng;

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản sắn liền với đất: 500.000 đồng;

 + Xác nhận thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận: Thay đổi về thửa đất: 20.000 đồng; Thay đổi về nhà (hoặc tài sản gắn liền với đất): 30.000 đồng; Thay đổi thửa đất, nhà và tài sản gắn liền với đất: 40.000 đồng.

Căn cứ pháp lý

- Luật Đất đai năm 2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;

- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;

- Nghị quyết số 47/2016/NQ-HĐND ngày 16/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An quy định phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

- Nghị quyết số 15/2021/NQ-HĐND ngày 9/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 2 Nghị quyết số 47/2016/NQ-HĐND ngày 16/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An quy định phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

(1) Người sử dụng đất nộp hồ sơ tới Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An. Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Trường hợp chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ.

2) Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện việc chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng đất theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây:

- Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính;

- Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định.

Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;

- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.

- Văn bản về chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

- Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng đất của một phần thửa đất;

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất

File mẫu:

Đối với trường hợp thực hiện thủ tục trên môi trường điện tử: Căn cứ điều kiện cụ thể về hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai đang quản lý, cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính về đất đai quy định tại Điều 60 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 1 của Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai) có trách nhiệm tổ chức việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử theo quy định của Chính phủ.