Toàn trình  Hỗ trợ kinh phí hàng tháng đối với người có công với cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng thuộc hộ gia đình nghèo

Ký hiệu thủ tục: 1.011494
Lượt xem: 679
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Ủy ban nhân dân cấp xã; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

 

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Bảo trợ xã hội (LĐTBXH)
Cách thức thực hiện

- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp Xã;

- Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 http://dichvucong.nghean.gov.vn;

 

 

Số lượng hồ sơ 02 (hai) bộ.
Thời hạn giải quyết

18 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


Quyết định hỗ trợ hàng tháng hoặc văn bản trả lời không đủ điều kiện có nêu rõ lý do.

Phí

Không

Lệ phí

Không

Căn cứ pháp lý

- Nghị định 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình Sổ hộ khẩu, sổ tạm trú  giấy khi thực hiện Thủ tục hành chính, cung cấp Dịch vụ công;

- Nghị quyết số 32/2020/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 của HĐND tỉnh quy định chính sách hỗ trợ đối với người có công với cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng thuộc gia đình hộ nghèo trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025.

a) Đại diện hộ gia đình làm 02 tờ khai theo quy định tại khoản 1 Điều này nộp tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi cư trú. Khi nộp tờ khai cần xuất trình các giấy tờ sau để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu thông tin kê khai trong tờ khai:

- Giấy chứng nhận Hộ nghèo.

- Giấy tờ liên quan đến người có công với cách mạng.

- Cung cấp mã số định danh cá nhân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.

- Giấy xác nhận khuyết tật (đối với trường hợp là người khuyết tật).

- Bệnh án của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên (đối với trường hợp là người bị bệnh hiểm nghèo).

b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chủ tịch UBND cấp xã thực hiện xét duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày làm việc, trừ những thông tin liên quan đến HIV của đối tượng. Sau khi hết thời gian niêm yết công khai, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản (kèm theo 01 tờ khai của đối tượng) gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện;

c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện). Trường hợp đối tượng không đủ điều kiện hưởng, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;

d) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định hỗ trợ hàng tháng cho đối tượng.

Trường hợp đối tượng hưởng hỗ trợ hàng tháng chết hoặc không còn thuộc diện hỗ trợ theo Nghị quyết này thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thôi hưởng chính sách hỗ trợ hàng tháng theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị quyết này.

 

- Tờ khai theo mẫu ban hành kèm theo Nghị quyết 32/2020/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 của HĐND tỉnh Nghệ An;

Khi nộp tờ khai, cần xuất trình các giấy tờ sau để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu thông tin kê khai trong tờ khai:

+ Giấy chứng nhận Hộ nghèo.

+ Giấy tờ liên quan đến người có công với cách mạng.

+ Cung cấp mã số định danh cá nhân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.

+ Giấy xác nhận khuyết tật (đối với trường hợp là người khuyết tật).

+ Bệnh án của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên (đối với trường hợp là người bị bệnh hiểm nghèo).

 

File mẫu:

  • Tờ khai đề nghị hưởng chính sách hỗ trợ đối với người có công với cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng thuộc hộ nghèo Tải về In ấn

Đối tượng nêu tại điểm a, b khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 32/2020/NQ-HĐND gồm: Người có công với cách mạng đã hưởng trợ cấp một lần thuộc hộ nghèo;  Thân nhân người có công với cách mạng (cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi) sống trong cùng hộ gia đình người có công với cách mạng thuộc hộ nghèo không có lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hoặc trợ cấp hàng tháng đối với người có công với cách mạng thuộc một trong các trường hợp sau:

1. Đủ 60 tuổi trở lên.

2. Bị khuyết tật đặc biệt nặng hoặc khuyết tật nặng theo quy định của Luật Người khuyết tật.

3. Đang bị một trong các bệnh hiểm nghèo theo danh mục bệnh hiểm nghèo tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.