Thông tin | Nội dung |
---|---|
Cơ quan thực hiện | - Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, lấy ý kiến thẩm định và lập báo cáo thẩm định. - UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư. |
Địa chỉ cơ quan giải quyết | |
Lĩnh vực | Đầu tư tại Việt Nam (KHDT) |
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ về địa chỉ: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, Thành phố Vinh, Tỉnh Nghệ An. Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần. Cá nhân, tổ chức lựa chọn một trong các hình thức nộp sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp - Nộp trực tuyến: https://dichvucong.nghean.gov.vn - Nộp qua đường bưu điện. |
Số lượng hồ sơ | 04 bộ |
Thời hạn giải quyết | 32 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức hoặc cá nhân |
Kết quả thực hiện |
|
Phí | Không |
Lệ phí | Không |
Căn cứ pháp lý | - Luật Đầu tư ngày 26/11/2014; - Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; - Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam. - Quyết định số 72/2017/QĐ-UBND ngày 28/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Nghệ An |
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Nghệ An (Số 16 - đường Trường Thi - thành phố Vinh - tỉnh Nghệ An).
+ Trường hợp hồ sơ đã hợp lệ và đầy đủ: Công chức tiếp nhận hồ sơ và trao giấy biên nhận cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ: Công chức hướng dẫn và trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện lại.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ 7h00- 11h30 và 13h30 – 17h00 (mùa hè) và 7h30 -12h00 và 13h30 – 17h00 (mùa đông) từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
- Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả xử lý tại rung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Nghệ An theo Phiếu hẹn.
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;
- Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất đối với dự án đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất kèm sơ đồ vị trí khu đất dự kiến lập quy hoạch xây dựng dự án;
Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nhà đầu tư nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
File mẫu:
- Đáp ứng nội dung thẩm định tại Khoản 6 Điều 33 Luật đầu tư.