Thông tin | Nội dung |
---|---|
Cơ quan thực hiện | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Địa chỉ cơ quan giải quyết | |
Lĩnh vực | Lâm nghiệp (NN) |
Cách thức thực hiện | Nộp Hồ sơ theo một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, thành phố Vinh, Nghệ An; - Hoặc nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ: http://dichvucong.nghean.gov.vn |
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết | 55 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định |
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức hoặc cá nhân |
Kết quả thực hiện | |
Phí | Không |
Lệ phí | Không |
Căn cứ pháp lý | - Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017; - Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Lâm nghiệp; - Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp. |
a) Bước 1: Nộp, tiếp nhận hồ sơ Tổ chức nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử (nếu có) 01 bộ hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. b) Bước 2: Kiểm tra hồ sơ giao rừng, kiểm tra hiện trạng rừng tại thực địa, lập tờ trình trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, chính xác của tổ chức, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm: chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ giao rừng và nội dung giao rừng theo quy định tại các Điều 14, 15 và 16 Luật Lâm nghiệp; chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức kiểm tra hiện trạng khu rừng tại thực địa dự kiến giao; lập tờ trình kèm theo hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định giao rừng cho tổ chức. Trường hợp không đủ điều kiện, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. c) Bước 3: Quyết định Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ và tờ trình do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ký quyết định giao rừng cho tổ chức theo Mẫu số 14 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ. Trường hợp không đủ điều kiện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. d) Bước 4: Bàn giao rừng Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được Quyết định giao rừng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo cho tổ chức thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có); phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức bàn giao rừng tại thực địa cho tổ chức. Việc bàn giao phải xác định rõ vị trí, ranh giới, diện tích, hiện trạng, trữ lượng, điều kiện lập địa, loài cây, năm trồng đối với rừng trồng, bản đồ khu rừng được giao và lập thành biên bản có sự tham gia và ký tên của đại diện Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, đại diện các chủ rừng liền kề theo Mẫu số 15 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
a) Hồ sơ tổ chức nộp đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, gồm:
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
---|---|---|
- Đề nghị giao rừng theo Mẫu số 13 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ. |
Mẫu số 13. Phụ lục II.doc |
Bản chính: 1 |
- Dự án đầu tư đối với khu rừng đề nghị giao (bản chính). |
Bản chính: 1 |
b) Hồ sơ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, gồm:
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
---|---|---|
- Tờ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. |
Bản chính: 1 |
File mẫu:
Không