Một phần  Thủ tục cấm tiếp xúc theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã (Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã) theo đề nghị của cơ quan, tổ chức cá nhân

Ký hiệu thủ tục: 1.012084.000.00.00.H41
Lượt xem: 16
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã

Địa chỉ cơ quan giải quyết

- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đề nghị (gặp trực tiếp hoặc gọi điện thoại cho Chủ tịch UBND cấp xã nơi xảy ra hành vi bạo lực gia đình);

- Hoặc gửi đơn đề nghị cấm tiếp xúc thông qua hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã nơi xảy ra hành vi bạo lực gia đình;

- Hoặc gửi đơn đề nghị cấm tiếp xúc thông qua dịch vụ công trực tuyến một phần trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.nghean.gov.vn

Lĩnh vực Gia đình (VH)
Cách thức thực hiện

- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đề nghị (gặp trực tiếp hoặc gọi điện thoại cho Chủ tịch UBND cấp xã nơi xảy ra hành vi bạo lực gia đình);

- Hoặc gửi đơn đề nghị cấm tiếp xúc thông qua hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã nơi xảy ra hành vi bạo lực gia đình;

- Hoặc gửi đơn đề nghị cấm tiếp xúc thông qua dịch vụ công trực tuyến một phần trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.nghean.gov.vn

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết
    Trực tiếp
  • 12 Giờ

    12 giờ, kể từ khi Chủ tịch UBND cấp xã nhận được đề nghị cấm tiếp xúc.

  • Trực tuyến
  • 12 Giờ

    12 giờ, kể từ khi Chủ tịch UBND cấp xã nhận được đề nghị cấm tiếp xúc.

  • Dịch vụ bưu chính
  • 12 Giờ

    12 giờ, kể từ khi Chủ tịch UBND cấp xã nhận được đề nghị cấm tiếp xúc.

Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Quyết định về việc cấm tiếp xúc do Chủ tịch Ủy ban nhân dân ban hành theo đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân (Mẫu số 07 Nghị định 76)


Phí

Không

Lệ phí

Không

Căn cứ pháp lý
  • Luật Phòng, chống bạo lực gia đình Số: 13/2022/QH15

  • Nghị định Chính phủ Số: 76/2023/NĐ-CP

  • - Người bị bạo lực gia đình, người giám hộ, người đại diện theo pháp luật của người bị bạo lực gia đình hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã (trường hợp địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã thì đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện) nơi xảy ra hành vi bạo lực gia đình ban hành quyết định cấm tiếp xúc khi thấy hành vi bạo lực gia đình gây tổn hại hoặc đe dọa gây tổn hại đến sức khỏe hoặc đe dọa tính mạng của người bị bạo lực gia đình.

  • - Việc đề nghị cấm tiếp xúc có thể được thực hiện thông qua hình thức trực tiếp hoặc bưu chính hoặc điện tử. Trường hợp cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đề nghị thì gửi đơn theo Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 76 tới Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã (trường hợp địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã thì gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện) và phải được sự đồng ý của người bị bạo lực gia đình, người giám hộ, người đại diện theo pháp luật của người bị bạo lực gia đình.

  • - Trong thời hạn 12 giờ kể từ khi nhận được đề nghị cấm tiếp xúc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã (Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã) phải xem xét quyết định áp dụng biện pháp cấm tiếp xúc (có thể trực tiếp hoặc phân công cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xác minh thông tin). Trường hợp không ra quyết định thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

  • - Công chức Văn hóa - xã hội hoặc Trưởng cơ quan chuyên môn về văn hóa, thể thao và du lịch cấp huyện đối với địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã sẽ tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định cấm tiếp xúc theo mẫu số 07 của phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 76. - Quyết định này sẽ được gửi cho những cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan để thực hiện.

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Đơn đề nghị về việc cấm tiếp xúc theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã (Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã) (Mẫu số 06 Nghị định 76).   Bản chính: 1
Bản sao: 0

File mẫu:

Không có yêu cầu, điều kiện thực hiện