Thông tin | Nội dung |
---|---|
Cơ quan thực hiện | Sở Xây Dựng - Tỉnh Nghệ An |
Địa chỉ cơ quan giải quyết | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An (số 16 đường Trường Thi, TP. Vinh) hoặc nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.nghean.gov.vn. (khi sát hạch bằng hình thức trực tuyến hoặc đã có kết quả sát hạch đạt yêu cầu) |
Lĩnh vực | Hoạt động xây dựng (XD) |
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An (số 16 đường Trường Thi, TP. Vinh) hoặc nộp trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.nghean.gov.vn. |
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
|
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức hoặc cá nhân |
Kết quả thực hiện |
|
Phí | 75.000 đồng /chứng chỉ Trường hợp chưa thực hiện sát hạch. Sở Xây dựng tổ chức sát hạch, thu phí sát hạch: 350.000 đồng/1 lượt sát hạch/1 lĩnh vực |
Lệ phí | Không |
Căn cứ pháp lý |
|
- Cá nhân nộp trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có) 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp gia hạn chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề phải thông báo một lần bằng văn bản tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
- Thành lập Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng để đánh giá cấp chứng chỉ hành nghề.
- Tổ chức sát hạch cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
- Sau khi được cấp chứng chỉ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ có trách nhiệm đăng tải thông tin về cá nhân lên trang thông tin điện tử do mình quản lý, đồng thời gửi thông tin đến cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng để tích hợp trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng. Thời gian thực hiện đăng tải thông tin năng lực hoạt động xây dựng không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày cấp chứng chỉ. Thời gian thực hiện tích hợp thông tin trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông tin của cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ.
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
- 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng. |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
- Bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu: Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai. |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
- Bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu: Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người nước ngoài. |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
- Bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu: Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp; trường hợp trên văn bằng không ghi chuyên ngành đào tạo thì phải nộp kèm bảng điểm để làm cơ sở kiểm tra, đánh giá. |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
- Bản sao kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
- Mã số chứng chỉ hành nghề . |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
- Đơn đề nghị cấp gia hạn chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 1 Phụ lục số IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CPđược sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP. | DON GIA HAN CAP CHUNG CHI HANH NGHE XAY DUNG.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
File mẫu:
- Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy tờ về cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
- Có trình độ chuyên môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề như sau:
+ Hạng II: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 04 năm trở lên;
+ Hạng III: Có trình độ chuyên môn phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 02 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học; từ 03 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp.
- Đồng thời đáp ứng thêm các yêu cầu, điều kiện theo từng loại chứng chỉ cụ thể tại các Điều 67, Điều 68, Điều 69, Điều 70, Điều 71, Điều 72, Điều 73 của Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại khoản 20, 21 và 22 Điều 12 Nghị định số 35/NĐ-CP