Thông tin | Nội dung |
---|---|
Cơ quan thực hiện | Chi cục Thủy sản tỉnh Nghệ An |
Địa chỉ cơ quan giải quyết | |
Lĩnh vực | Thuỷ sản (NN) |
Cách thức thực hiện | Nộp Hồ sơ theo một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, thành phố Vinh, Nghệ An; - Hoặc nộp trực tuyến mức độ 4 tại địa chỉ: http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức hoặc cá nhân |
Kết quả thực hiện | |
Phí | Không |
Lệ phí | Không |
Căn cứ pháp lý | - Luật Thủy sản ngày 21/11/2017; - Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thủy sản.
|
a) Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, thành phố Vinh, Nghệ An;
b) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ;
c) Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc (8 giờ), Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung;
Ghi chú: Người đến nộp hồ sơ phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, đối với trường hợp nộp hồ sơ hộ (thay) ngoài giấy tờ trên người nộp hồ sơ phải xuất trình giấy ủy quyền.
d) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Thủy sản tỉnh Nghệ An thực hiện kiểm tra thực tế tại cơ sở nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo loài thủy sản (nếu cần) và cấp Giấy xác nhận nguồn gốc theo Mẫu số 34.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP; trường hợp không cấp Giấy xác nhận nguồn gốc phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
+ Đơn đăng ký xác nhận nguồn gốc loài thủy sản theo Mẫu số 32.NT (theo Phụ lục III kèm theo nghị định số 26/2019/NĐ-CP)
+ Giấy xác nhận nguồn gốc loài thủy sản thuộc Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp hoặc loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm khai thác từ tự nhiên đối với trường hợp sử dụng cá thể có nguồn gốc từ tự nhiên để nuôi sinh trưởng, nuôi sinh sản và trồng cấy nhân tạo;
+Tài liệu chứng minh cá thể có nguồn gốc từ sau xử lý tịch thu theo quy định của pháp luật trong trường hợp sử dụng cá thể có nguồn gốc từ sau xử lý tịch thu để nuôi sinh trưởng, nuôi sinh sản và trồng cấy nhân tạo;
+ Tài liệu nhập khẩu mẫu vật đối với trường hợp sử dụng mẫu vật có nguồn gốc từ nhập khẩu để nuôi sinh trưởng, nuôi sinh sản và trồng cấy nhân tạo;
+ Sổ theo dõi quá trình nuôi sinh trưởng, sinh sản và trồng cấy nhân tạo đối với loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm theo Mẫu số 33.NT (theo Phụ lục III kèm theo nghị định số 26/2019/NĐ-CP). Các loài thủy sản thuộc Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thực vật, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.
File mẫu:
Không