Toàn trình  Thủ tục cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa

Ký hiệu thủ tục: 1.001432.000.00.00.H41
Lượt xem: 1745
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Sở Du lịch

Địa chỉ cơ quan giải quyết

- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An (Địa chỉ: Số 16, đường Trường Thi, TP.Vinh);

- Hoặc nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ:https://dichvucong.nghean.gov.vn

Lĩnh vực Du lịch (VH)
Cách thức thực hiện

- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An (Địa chỉ: Số 16, đường Trường Thi, TP.Vinh);

- Hoặc nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ:https://dichvucong.nghean.gov.vn

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết
    Trực tiếp
  • 07 Ngày làm việc

    07 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm tra

  • Trực tuyến
  • 07 Ngày làm việc

    07 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm tra

  • Dịch vụ bưu chính
  • 07 Ngày làm việc

    07 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm tra

Ðối tượng thực hiện Cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế


  • Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa


Phí
  • 650.000 đồng/thẻ
Lệ phí

Không

Căn cứ pháp lý
  • Du lịch Số: 09/2017/QH1409/2017/QH14

  • Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL-Thông tư quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Số: 06/2017/TT-BVHTTDL

  • Nghị định 168/2017/NĐ-CP Số: 168/2017/NĐ-CP

  • Thông tư 33/2018/TT-BTC Số: 33/2018/TT-BTC

  • Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL Số: 13/2019/TT-BVHTTDL

  • Thông tư 44/2023/TT-BTC Số: 44/2023/TT-BTC

  • - Hướng dẫn viên du lịch quốc tế, hướng dẫn viên du lịch nội địaNộp hồ sơ về địa chỉ: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, Thành phố Vinh, Tỉnh Nghệ An. Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần. Cá nhân, tổ chức lựa chọn một trong các hình thức nộp sau:

  • - Nộp hồ sơ trực tiếp;

  • - Nộp trực tuyến : https://dichvucong.nghean.gov.vn

  • - Nộp qua đường bưu điện.

  • - Trong thời hạn 10 ngày* kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm   Bản chính: 1
Bản sao: 0
Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đã qua khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp   Bản chính: 0
Bản sao: 1
Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ   Bản chính: 1
Bản sao: 0
Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú   Bản chính: 1
Bản sao: 0
Thẻ hướng dẫn viên du lịch đã được cấp   Bản chính: 1
Bản sao: 0
Đơn đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch (Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019) ; Don de nghi cap doi the HDV DL.doc Bản chính: 1
Bản sao: 0

File mẫu:

  • Đơn đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch (Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019) Tải về In ấn

Bảo đảm duy trì các điều kiện cấp thẻ:

(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;

(2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;

(4) Hướng dẫn viên du lịch nội địa tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa. Hướng dẫn viên du lịch quốc tế tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;

(5) Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề (đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế): đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:

- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;

- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;

- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;

- Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 còn thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp.