Một phần  Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh

Ký hiệu thủ tục: 1.002338.000.00.00.H41
Lượt xem: 3426
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Thú y (NN)
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết
    Trực tiếp
  • 04 Giờ

    - Trong 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với các trường hợp còn lại.

    01 Ngày làm việc

    - Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với: Động vật, sản phẩm động vật xuất phát từ cơ sở đã được công nhận an toàn dịch bệnh hoặc đã tham gia chương trình giám sát không có mầm bệnh, hoặc phòng bệnh bắt buộc bằng vắc xin và còn miễn dịch bảo hộ với các bệnh theo quy định hoặc sản phẩm động vật xuất phát từ cơ sở chế biến được định kỳ kiểm tra vệ sinh thú y;

  • Dịch vụ bưu chính
  • 01 Ngày làm việc

    - Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với: Động vật, sản phẩm động vật xuất phát từ cơ sở đã được công nhận an toàn dịch bệnh hoặc đã tham gia chương trình giám sát không có mầm bệnh, hoặc phòng bệnh bắt buộc bằng vắc xin và còn miễn dịch bảo hộ với các bệnh theo quy định hoặc sản phẩm động vật xuất phát từ cơ sở chế biến được định kỳ kiểm tra vệ sinh thú y;

    04 Giờ

    - Trong 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với các trường hợp còn lại.

Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Giấy chứng nhận kiểm dịch sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh


  • Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh


  • Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh


  • Giấy chứng nhận kiểm dịch sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh


Phí
  • - Phí KT lâm sàng ĐV: + Trâu, bò, ngựa, lừa, la, dê, cừu, đà điểu: 50.000 đ/Lô hàng/xe ô tô; + Lợn: 60.000 đ/ Lô hàng/xe ô tô; + Hổ, báo, voi, hươu, nai, sư tử, bò rừng và ĐV khác có tương đươc KLng: 300.000 đ/ Lô hàng/xe ô tô; + Gia cầm: 17.000 đ/ Lô hàng/xe ô tô (thời gian áp dụng từ ngày 1/7/2023 đến ngày 31/12/2023), từ ngày 01/01/2024 trở đi áp dụng mức phí: 35.000 đ/lô hàng/xe ô tô; + Chó, mèo, khỉ, vượn, cáo, nhím, chồn, trăn, cá sấu, kỳ đà, rắn, tắc kè, thằn lằn, rùa, kỳ nhông, thỏ, chuột nuôi thí nghiệm, ong nuôi và động vật khác có KLtương đương theo quy định tại TT số 25/2016/TT-BNNPTNT, ngày 30/6/2016: 100.000 đ/ Lô hàng/xe ô tô; - Giám sát cách ly kiểm dịch: + Đối với ĐV giống: 800.000 đ/ Lô hàng/xe ô tô; + Đối với ĐV thương phẩm: 500.000 đ/ Lô hàng/xe ô tô; - Kiểm dịch SP ĐV, thức ăn chăn nuôi và các sản phảm khác có nguồn gốc ĐV (chưa bao gồm chi phí xét nghiệm) + Kiểm dịch sản phẩm ĐV đông lạnh: 200.000 đồng/Container/Lô hàng; + Kiểm dịch thịt, phủ tạng, phụ phẩm và sản phẩm từ thịt, phủ tạng, phụ phẩm của ĐV ở dạng tươi sống, hun khói, phơi khô, sấy, ướp muối,ướp lạnh, đóng hộp; Lạp xường, pa tê, xú xích, dăm bông, mỡ và các sản phẩm động vật khác ở dạng sơ chế, chế biến; Sữa tươi, sữa chua, bơ, pho mát, sữa hộp, sữa bột, sữa bánh và các sản phẩm từ sữa; Trứng tươi, trứng muối, bột trứng và các sản phẩm từ trứng; Trứng gia cầm giống, trứng tằm; phôi, tinh dịch động vật; Bột thịt, bột xương, bột huyết, bột lông vũ và các SPĐV khác ở dạng nguyên liệu; thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản chứa thành phần có nguồn gốc từ ĐV; Bột cá, dầu cá, mỡ cá, bột tôm, bột sò và các SP từ thủy sản khác dùng làm nguyên liệu để chế biến thức ăn chăn nuôi cho gia súc, gia cầm, thủy sản; Dược liệu có nguồn gốc ĐV: Nọc rắn, nọc ong, vẩy tê tê, mật gấu, cao động vật, men tiêu hóa và các loại dược liệu khác có nguồn gốc ĐV; da ĐV ở dạng: Tươi, khô, ướp muối; Da lông, thú nhồi bông của các loài ĐV: Hổ, báo, cầy, thỏ, rái cá và từ các loài ĐV khác; Lông vũ: Lông gà, lông vịt, lông ngỗng, lông công và lông của các loài chim khác; Răng sừng, móng, ngà, xương của ĐV; Tổ yến, sản phẩm từ yến; Mật ong, sữa ong chúa, sáp ong; Kén tằm: 100.000 đồng/ Container/Lô hàng.
Lệ phí

Không

Căn cứ pháp lý
  • Luật Thú y Số: Luật 79/2015/QH13

  • Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y Số: 285/2016/TT-BTC

  • Quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật Số: 283/2016/TT-BTC

  • Quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn Số: 25/2016/TT-BNNPTNT

  • Sửa đổi, bổ sung Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn Số: 35/2018/TT-BNNPTNT

  • Thông tư 101/2020/TT-BTC Số: 101/2020/TT-BTC

  • Thông tư 44/2023/TT-BTC Số: 44/2023/TT-BTC

Bước 1:

  • Trước khi vận chuyển động vật ra khỏi địa bàn cấp tỉnh chủ hàng phải đăng ký kiểm dịch với Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh hoặc Trạm thuộc Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh được ủy quyền (sau đây gọi là cơ quan kiểm dịch động vật nội địa).

Bước 2

  • * Kiểm dịch động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh Nội dung kiểm dịch đối với động vật xuất phát từ cơ sở theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật thú y, cơ quan kiểm dịch động vật nội địa thực hiện như sau: + Kiểm tra lâm sàng; + Lấy mẫu xét nghiệm bệnh theo quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT; + Niêm phong, kẹp chì phương tiện chứa đựng, vận chuyển động vật; + Hướng dẫn, giám sát chủ hàng thực hiện tiêu độc khử trùng phương tiện chứa đựng, vận chuyển động vật; + Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch; + Thông báo cho cơ quan kiểm dịch động vật nội địa nơi đến qua thư điện tử hoặc fax các thông tin sau đây: Số Giấy chứng nhận kiểm dịch, ngày cấp, số lượng hàng, mục đích sử dụng, biển kiểm soát phương tiện vận chuyển. Thực hiện thông báo ngay sau khi cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch đối với động vật vận chuyển để làm giống, tổng hợp thông báo theo tuần đối với động vật vận chuyển để giết mổ; + Trường hợp động vật không bảo đảm các yêu cầu vệ sinh thú y, cơ quan kiểm dịch động vật không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch và tiến hành xử lý theo quy định. - Nội dung kiểm dịch đối với động vật xuất phát từ cơ sở đã được công nhận an toàn dịch bệnh hoặc đã được giám sát không có mầm bệnh hoặc đã được phòng bệnh bằng vắc xin và còn miễn dịch bảo hộ với các bệnh theo quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT, cơ quan kiểm dịch động vật nội địa thực hiện như sau: + Niêm phong, kẹp chì phương tiện chứa đựng, vận chuyển động vật; + Hướng dẫn, giám sát chủ hàng thực hiện tiêu độc khử trùng phương tiện chứa đựng, vận chuyển động vật;

  • * Kiểm dịch sản phẩm động vật trên cạn vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh - Nội dung kiểm dịch đối với sản phẩm động vật xuất phát từ cơ sở theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật thú y, cơ quan kiểm dịch động vật nội địa thực hiện như sau: + Kiểm tra thực trạng hàng hóa; điều kiện bao gói, bảo quản sản phẩm động vật; + Lấy mẫu kiểm tra các chỉ tiêu vệ sinh thú y theo quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT; + Niêm phong, kẹp chì phương tiện chứa đựng, vận chuyển sản phẩm động vật; + Hướng dẫn, giám sát chủ hàng thực hiện tiêu độc khử trùng phương tiện chứa đựng, vận chuyển sản phẩm động vật; + Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch; + Trường hợp sản phẩm động vật không bảo đảm các yêu cầu vệ sinh thú y, cơ quan kiểm dịch động vật không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch và tiến hành xử lý theo quy định; + Tổng hợp thông báo theo tuần cho cơ quan kiểm dịch động vật nội địa nơi đến qua thư điện tử hoặc fax các thông tin sau đây: Số Giấy chứng nhận kiểm dịch, ngày cấp, loại hàng, số lượng hàng, mục đích sử dụng, biển kiểm soát phương tiện vận chuyển. - Nội dung kiểm dịch đối với sản phẩm động vật xuất phát từ cơ sở đã được công nhận an toàn dịch bệnh hoặc đã được giám sát không có mầm bệnh hoặc đã được phòng bệnh bằng vắc xin và còn miễn dịch bảo hộ với các bệnh theo quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT, từ cơ sở sơ chế, chế biến được định kỳ kiểm tra vệ sinh thú y, cơ quan kiểm dịch động vật nội địa thực hiện như sau: + Niêm phong, kẹp chì phương tiện chứa đựng, vận chuyển sản phẩm động vật; + Hướng dẫn, giám sát chủ hàng thực hiện tiêu độc khử trùng phương tiện chứa đựng, vận chuyển sản phẩm động vật; + Tổng hợp thông báo theo tuần cho cơ quan kiểm dịch động vật nội địa nơi đến qua thư điện tử hoặc fax các thông tin sau đây: Số Giấy chứng nhận kiểm dịch, ngày cấp, loại hàng, số lượng hàng, mục đích sử dụng, biển kiểm soát phương tiện vận chuyển.

Thành phần hồ sơ

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Giấy đăng ký theo Mẫu 1 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT Mẫu 1 PLV TT25.docx Bản chính: 1
Bản sao: 0

File mẫu:

  • Đơn đăng ký kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh Tải về In ấn

Không