Thông tin | Nội dung |
---|---|
Cơ quan thực hiện | Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh, Sở Nội Vụ - Tỉnh Nghệ An |
Địa chỉ cơ quan giải quyết | Nộp trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 16 đường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An; Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến (mức độ toàn trình) trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tại địa chỉ http://dichvucong.nghean.gov.vn |
Lĩnh vực | Tôn giáo Chính phủ (NV) |
Cách thức thực hiện | Nộp trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 16 đường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An; Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến (mức độ toàn trình) trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tại địa chỉ http://dichvucong.nghean.gov.vn |
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
|
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức hoặc cá nhân |
Kết quả thực hiện |
|
Phí |
|
Lệ phí | Không |
Căn cứ pháp lý |
|
- Bước 1: Tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh đủ điều kiện theo quy định tại Điều 21 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo gửi hồ sơ đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 16 đường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An;
- Bước 2: Sở Nội vụ xem xét hồ sơ đề nghị, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Nội vụ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại hoặc văn bản cho tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết phải nêu rõ lý do. Thời gian hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời hạn giải quyết.
- Bước 3:
+ Sở Nội vụ phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ Tờ trình của Sở Nội vụ công nhận hoặc không công nhận tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh và gửi kết quả giải quyết về Trung tâm Hành chính công của tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ để trả cho tổ chức. Trường hợp không công nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
+ Bản kê khai tài sản hợp pháp của tổ chức;;. |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
+ Bản tóm tắt giáo lý, giáo luật, lễ nghi;;. |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
+ Danh sách, sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp (cấp trước thời điểm nộp hồ sơ không quá 06 tháng), bản tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người đại diện và những người dự kiến lãnh đạo tổ chức;;. |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
+ Giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp để đặt trụ sở;. |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
+ Hiến chương của tổ chức;;. |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
+ Văn bản tóm tắt quá trình hoạt động của tổ chức từ khi được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo;;. |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
+ Văn bản đề nghị (theo mẫu)::; | Mẫu B9.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
+ Văn bản đề nghị (theo mẫu)::; | Mẫu A2.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
File mẫu:
- Hoạt động ổn định, liên tục từ đủ 05 năm trở lên kể từ ngày được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
- Có hiến chương theo quy định tại Điều 23 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Người đại diện, người lãnh đạo tổ chức là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; không trong thời gian bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo; không có án tích hoặc không phải là người đang bị buộc tội theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự.
- Có cơ cấu tổ chức theo hiến chương.
- Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình. - Nhân danh tổ chức tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập.