Còn lại  Khám GĐYK lần đầu đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị phơi nhiễm với chất độc hóa học quy định tại Điều 38 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng

Ký hiệu thủ tục: 1.003662.000.00.00.H41
Lượt xem: 247
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Hội đồng Giám định Y khoa tỉnh

Địa chỉ cơ quan giải quyết

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Giám định y khoa Nghệ An số 108A Lý Tự Trọng, phường Hà Huy Tập, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An

Lĩnh vực Giám định y khoa (YT)
Cách thức thực hiện

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Giám định y khoa Nghệ An số 108A Lý Tự Trọng, phường Hà Huy Tập, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết
    Trực tiếp
  • 45 Ngày

    Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

  • Dịch vụ bưu chính
  • 45 Ngày

    Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Biên bản khám giám định y khoa


Phí
  • Căn cứ Thông tư số 243/2016/TTBTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa
Lệ phí

Không

Căn cứ pháp lý
  • Nghị định 31/2013/NĐ-CP - Hướng dẫn Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng Số: 31/2013/NĐ-CP

  • Pháp lệnh 26/2005/PL-UBTVQH11 Ưu đãi người có công với cách mạng Số: 26/2005/PL-UBTVQH11

  • Thông tư liên tịch 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH Hướng dẫn khám giám định bệnh, tật, di dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học đối với người hoạt động kháng chến và con đẻ của họ Số: 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH

  • Bước 1. Cá nhân gửi các giấy tờ liên quan đến phơi nhiễm chất độc hóa học đến Sở LĐTBXH để tổng hợp hồ sơ gửi về HĐGĐYK cấp tỉnh.

  • Bước 2. Hội đồng GĐYK cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ khám GĐYK, nếu hồ sơ khám GĐYK không đúng quy định tại Thông tư số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 thì trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, Hội đồng GĐYK trả lại hồ sơ khám GĐYK cho Sở LĐTBXH tỉnh kèm theo văn bản nêu rõ lý do

  • Bước 3. Hội đồng GĐYK Trung ương phải thực hiện khám giám định cho đối tượng trong thời gian không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ khám GĐYK; Người thực hiện khám GĐYK có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu người đến khám giám định với một trong các giấy tờ của người đó: Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, có dán ảnh chân dung của đối tượng chụp trên nền trắng cỡ ảnh 4 cm x 6 cm cách ngày lập hồ sơ không quá 6 tháng, đóng dấu giáp lai của Công an xã.

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Giấy giới thiệu của Sở LĐTBXH theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016, do Giám đốc hoặc Phó Giám đốc Sở LĐTBXH ký tên và đóng dấu TT20_2016_TTBYT_Mau 01_Phu luc 3.doc Bản chính: 1
Bản sao: 0

Có một trong các giấy tờ sau:

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Bản tóm tắt bệnh án điều trị nội trú của bệnh viện công lập từ tuyến huyện trở lên theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 đối với đối tượng đã được khám bệnh, chữa bệnh về các dị dạng, dị tật có trong Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 TT20_2016_TTBYT_Mau 02_Phu luc 4.doc Bản chính: 1
Bản sao: 0
Bản tóm tắt quá trình điều trị ngoại trú của bệnh viện công lập từ tuyến huyện trở lên theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 đối với đối tượng đã được khám bệnh, chữa bệnh về các dị dạng, dị tật có trong Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 TT20_2016_TTBYT_Mau 03_Phu luc 5.doc Bản chính: 1
Bản sao: 0
Giấy xác nhận dị dạng, dị tật bẩm sinh của các cơ sở y tế công lập từ tuyến xã, phường, thị trấn trở lên theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 đối với đối tượng chưa khám bệnh, chữa bệnh về các dị dạng, dị tật có trong Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 TT20_2016_TTBYT_Mau 04_Phu luc 6.doc Bản chính: 1
Bản sao: 0

File mẫu:

Không

In phiếu hướng dẫn Đặt câu hỏi Quay lại