CƠ QUAN THỰC HIỆN

THỐNG KÊ DICH VỤ CÔNG

Tên thủ tục Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu.
Lĩnh vực Đất đai (TNMT)
Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh .
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh .
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã.

Cách thức thực hiện

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, Thành phố Vinh, Nghệ An.

 

Đối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Trình tự thực hiện

Bước 1. Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An (Địa chỉ: Số 16, Đường Trường Thi, thành phố Vinh tỉnh Nghệ An).

Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Bước 2. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả và trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ.

Bước 3. Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh cập nhật thông tin thửa đất đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có).

Thời hạn giải quyết

Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.

Phí

Không

Lệ Phí

Không

Thành phần hồ sơ

- Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK;
- Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai (bản sao).
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất - nếu có (bản sao).
- Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.

Số lượng bộ hồ sơ 01 bộ
Yêu cầu - điều kiện

Không

Căn cứ pháp lý

- Luật Đất đai năm 2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;

- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.

Biểu mẫu đính kèm

File mẫu:

  • Mẫu số 04C.ĐK-Danh sách các thửa đất của cùng một người sử dụng, người được giao quản lý đất Tải về In ấn
  • Mẫu số 04a/ĐK: Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Tải về In ấn
  • Mẫu số 08b/ĐK: Thống kê các thửa đất (kèm theo Báo cáo rà soát hiện trạng quản lý, sử dụng đất). Tải về In ấn
  • Mẫu số 08a/ĐK: Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của tổ chức, cơ sở tôn giáo. Tải về In ấn
  • Mẫu số 04b.ĐK-Danh sách người sử dụng chung thửa đất, chủ sổ hữu chung tài sản gắn liền với đất Tải về In ấn

Kết quả thực hiện

Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý.

THỐNG KÊ DỊCH VỤ CÔNG