Tên thủ tục |
Đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân |
Mã thủ tục |
1.002153.000.00.00.H41 |
Số quyết định |
Quyết định 2191/QĐ-UBND |
Lĩnh vực |
Luật sư (TP) |
Địa chỉ tiếp nhận |
Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 Trường Thi, Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An; Nộp hồ sơ trực tuyến (Mức độ Toàn trình) qua Cổng Dịch vụ công quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn hoặc Hệ thống Thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Nghệ An, địa chỉ: https://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Cơ quan thực hiện |
Sở Tư pháp - Tỉnh Nghệ An
|
Cách thức thực hiện |
Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 Trường Thi, Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An; Nộp hồ sơ trực tuyến (Mức độ Toàn trình) qua Cổng Dịch vụ công quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn hoặc Hệ thống Thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Nghệ An, địa chỉ: https://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức hoặc cá nhân |
Trình tự thực hiện |
-
Luật sư hành nghề với tư cách cá nhân đăng ký hành nghề tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi có Đoàn luật sư mà luật sư đó là thành viên.
-
Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hành nghề luật sư.
|
Thời hạn giải quyết |
-
Trực tiếp
-
07 Ngày làm việc
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
Trực tuyến
-
07 Ngày làm việc
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
Dịch vụ bưu chính
-
07 Ngày làm việc
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
Phí |
|
Lệ Phí |
Không
|
Thành phần hồ sơ |
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
Bản sao Chứng chỉ hành nghề luật sư, bản sao Thẻ luật sư |
|
Bản chính: 0
Bản sao: 1 |
Bản sao Hợp đồng lao động ký kết với cơ quan, tổ chức |
|
Bản chính: 0
Bản sao: 1 |
Đơn đề nghị đăng ký hành nghề luật sư |
5. TP-LS-05. De nghi dang ky LS HNVTCCN.doc |
Bản chính: 1
Bản sao: 1 |
|
Số lượng bộ hồ sơ |
01 bộ |
Yêu cầu - điều kiện |
Luật sư hành nghề với tư cách cá nhân là luật sư làm việc theo Hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức không phải là tổ chức hành nghề luật sư.
|
Căn cứ pháp lý |
-
Luật 20/2012/QH13 Số: 20/2012/QH13
-
Nghị định 123/2013/NĐ-CP Số: 123/2013/NĐ-CP
-
Luật 65/2006/QH11 Số: 65/2006/QH11
-
Thông tư 02/2015/TT-BTP Số: 02/2015/TT-BTP
-
Nghị định 137/2018/NĐ-CP Số: 137/2018/NĐ-CP
-
Thông tư 05/2021/TT-BTP Số: 05/2021/TT-BTP
-
Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp. Số: 03/2024/TT-BTP
|
Biểu mẫu đính kèm |
File mẫu:
- Đơn đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân Tải về In ấn
|
Kết quả thực hiện |
-
Giấy đăng ký hành nghề luật sư của luật sư hành nghề với tư cách cá nhân
|