Thông tin |
Nội dung |
Cơ quan thực hiện |
Sở Công thương, Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
Địa chỉ cơ quan giải quyết |
|
Lĩnh vực |
Điện (CT) |
Cách thức thực hiện |
-
Trực tiếp
-
Trực tuyến
-
Dịch vụ bưu chính
|
Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
Trực tiếp
-
13 Ngày làm việc
13 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Trực tuyến
-
13 Ngày làm việc
13 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Dịch vụ bưu chính
-
13 Ngày làm việc
13 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Ðối tượng thực hiện |
Tổ chức hoặc cá nhân |
Kết quả thực hiện |
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC (địa phương)
|
Phí |
|
Lệ phí |
Không |
Căn cứ pháp lý |
-
Thông tư của Bộ Công thương Số: 21/2020/TT-BCT
-
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực Số: Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016
-
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực Số: 137/2013/NĐ-CP
-
Sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương Số: 08/2018/NĐ-CP
-
Nghị định 17/2020/NĐ-CP Số: 17/2020/NĐ-CP
|
* Trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực không qua trực tuyến được thực hiện như sau:
-
Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
-
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
-
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép. |
|
Bản chính: 0
Bản sao: 1 |
Danh sách trích ngang người trực tiếp quản lý kinh doanh theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT; bản sao hợp đồng lao động và bản sao bằng tốt nghiệp của người có tên trong danh sách; tài liệu chứng minh thời gian làm việc trong lĩnh vực bán buôn, bán lẻ điện của người trực tiếp quản lý kinh doanh (Bản khai lý lịch công tác có xác nhận của cơ quan sử dụng lao động hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương). |
Mẫu 3b.docx
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tưsố 21/2020/TT-BCT. |
Mẫu 01.docx
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
File mẫu:
- Danh sách trích ngang người trực tiếp quản lý kinh doanh; Bằng tốt nghiệp của người có tên trong danh sách. Tải về In ấn
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực Tải về In ấn
Tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật và cá nhân đăng ký hoạt động bán lẻ điện phải đáp ứng điều kiện sau: Người trực tiếp quản lý kinh doanh bán lẻ điện phải có bằng trung cấp trở lên thuộc một trong các chuyên ngành điện, kỹ thuật, kinh tế, tài chính và có thời gian làm việc trong lĩnh vực kinh doanh mua bán điện ít nhất 03 năm.