Thông tin |
Nội dung |
Cơ quan thực hiện |
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
Địa chỉ cơ quan giải quyết |
|
Lĩnh vực |
Đất đai (TNMT) |
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã theo một trong các cách thức sau:
- Trực tiếp;
- Hoặc bưu chính;
- Hoặc qua dịch vụ công trực tuyến (mức độ một phần) tại địa chỉ: dichvucong.nghean.gov.vn
|
Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
Trực tiếp
-
15 Ngày làm việc
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
Trực tuyến
-
15 Ngày làm việc
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
Dịch vụ bưu chính
-
15 Ngày làm việc
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
|
Ðối tượng thực hiện |
Tổ chức hoặc cá nhân |
Kết quả thực hiện |
Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất
|
Phí |
Không
|
Lệ phí |
Không
|
Căn cứ pháp lý |
-
Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai Số: 01/2017/NĐ-CP
-
Luật 45/2013/QH13 Số: 45/2013/QH13
-
Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Số: 43/2014/NĐ-CP
-
Thông tư 30/2014/TT-BTNMT Số: 30/2014/TT-BTNMT
-
Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai Số: 148/2020/NĐ-CP
-
Thông tư 33/2017/TT-BTNMT Số: 33/2017/TT-BTNMT
|
Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đầu tư mà phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì thủ tục này chỉ thực hiện sau khi Thủ tướng Chính phủ có văn bản chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất hoặc Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có Nghị quyết về việc chuyển mục đích sử dụng đất.
-
(1) Trình tự thực hiện:
-
- Người xin giao đất, thuê đất nộp hồ sơ tới Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện (quầy Phòng Tài nguyên và Môi trường).
-
- Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức cuộc họp thẩm định hoặc gửi xin ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan hoặc tổ chức kiểm tra thực địa.
-
- Phòng Tài nguyên và Môi trường có văn bản thẩm định gửi đến người xin giao đất, thuê đất.
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
- Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin giao đất, thuê đất). |
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
- Đơn xin giao đất, cho thuê đất. |
Mẫu số 01.docx |
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
File mẫu: