Thông tin |
Nội dung |
Cơ quan thực hiện |
Phòng Nội vụ, UBND cấp huyện
|
Địa chỉ cơ quan giải quyết |
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp huyện; Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến (mức độ toàn trình) trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ: http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Lĩnh vực |
Thi đua - khen thưởng (NV) |
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp huyện; Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến (mức độ toàn trình) trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ: http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
Trực tiếp
-
20 Ngày làm việc
- Ngay sau khi cá nhân, tập thể lập được thành tích xuất sắc, đột xuất theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 85 của Luật Thi đua, khen thưởng. - Đối với các trường hợp đề nghị khen thưởng theo quy định tại điểm a, c, d, đ khoản 1 Điều 85 của Luật Thi đua, khen thưởng được thực hiện theo quy định tại Điều 32 của Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ: Cơ quan Thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình Chủ tịch UBND cấp huyện trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Trực tuyến
-
20 Ngày làm việc
- Ngay sau khi cá nhân, tập thể lập được thành tích xuất sắc, đột xuất theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 85 của Luật Thi đua, khen thưởng. - Đối với các trường hợp đề nghị khen thưởng theo quy định tại điểm a, c, d, đ khoản 1 Điều 85 của Luật Thi đua, khen thưởng được thực hiện theo quy định tại Điều 32 của Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ: Cơ quan Thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình Chủ tịch UBND cấp huyện trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Dịch vụ bưu chính
-
20 Ngày làm việc
- Ngay sau khi cá nhân, tập thể lập được thành tích xuất sắc, đột xuất theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 85 của Luật Thi đua, khen thưởng. - Đối với các trường hợp đề nghị khen thưởng theo quy định tại điểm a, c, d, đ khoản 1 Điều 85 của Luật Thi đua, khen thưởng được thực hiện theo quy định tại Điều 32 của Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ: Cơ quan Thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình Chủ tịch UBND cấp huyện trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Ðối tượng thực hiện |
Tổ chức hoặc cá nhân |
Kết quả thực hiện |
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện tặng Giấy khen
|
Phí |
Không
|
Lệ phí |
Không
|
Căn cứ pháp lý |
-
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP Số: 02/2017/TT-VPCP
-
Nghị định số 98/2023/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng Số: Nghị định số 98/2023/NĐ-CP
-
1099 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng Số: 1099/QĐ-BNV
-
1099 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng Số: 1099/QĐ-BNV
-
Luật Thi đua, khen thưởng Số: 06/2022/QH15
|
-
Bước 1. Phòng Nội vụ tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị trực thuộc.
-
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND huyện quyết định khen thưởng.
-
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND huyện, phòng Nội vụ thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen.
-
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), Phòng Nội vụ thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
a) Hồ sơ đề nghị khen thưởng gồm:
- Tờ trình đề nghị khen thưởng;
- Báo cáo tóm tắt thành tích của cá nhân, tập thể lập được thành tích hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý trực tiếp, trong đó ghi rõ hành động, thành tích, công trạng, quá trình công tác hoặc tóm tắt kết quả lập thành tích đối với khen thưởng thành tích có nội dụng tối mật, tuyệt mật để đề nghị khen thưởng theo thủ tục đơn giản.
|
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
b) Số lượng hồ sơ thực hiện theo quy định của Bộ, ban, ngành, tỉnh”. |
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
File mẫu:
- Cá nhân lập được thành tích đột xuất
- Tập thể lập được thành tích đột xuất