CƠ QUAN THỰC HIỆN

THỐNG KÊ DỊCH VỤ CÔNG

Tên thủ tục Thủ tục thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 (Lập mới và điều chỉnh)
Lĩnh vực Quy hoạch xây dựng, kiến trúc (XD)
Cơ quan thực hiện

UBND huyện (thành phố, thị xã)

Cách thức thực hiện

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan UBND huyện (thành phố, thị xã) hoặc qua đường bưu điện.

- Nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan UBND huyện (thành phố, thị xã) hoặc qua đường bưu điện.

Đối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Trình tự thực hiện

Bước 1. Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND huyện (thành phố, thị xã).

- Người đến nộp hồ sơ, phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân, kèm theo giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền của cơ quan, tổ chức đề nghị giải quyết.

Bước 2.  Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.

- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Theo giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng ngày thứ 7.

Bước 3. Nhận Văn bản kết quả giải quyết và hồ sơ (nếu có) tại Bộ phận tiếp nhận, và trả kết quả nằm trong UBND huyện (thành phố, thị xã). 

Thời hạn giải quyết

12 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ

Phí

Thực hiện theo Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05/4/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.

Lệ Phí

Thu theo quy định

Thành phần hồ sơ

(1) Đối với đồ án quy hoạch lập mới

- Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt của Chủ đầu tư (Bản chính).

+ Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch (bản sao hoặc bản sao có chứng thực).

+ Quyết định cho phép khảo sát lựa chọn địa điểm lập quy hoạch (bản sao hoặc bản sao có chứng thực).

+ Quyết định lựa chọn đơn vị tư vấn lập quy hoạch của cấp có thẩm quyền kèm theo hồ sơ năng lực của đơn vị và chứng chỉ hành nghề của chủ trì đồ án và các bộ môn có liên quan (bản sao hoặc bản sao có chứng thực).

+ Văn bản lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về đồ án quy hoạch (bản sao hoặc bản sao có chứng thực).

+ Bản vẽ quy hoạch: Đầy đủ theo quy định về thành phần và tỷ lệ (bản vẽ phải được ký, đóng dấu và thể hiện trên nền bản đồ địa hình có tỷ lệ tương ứng), bao gồm:

* Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.

* Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan, hạ tầng xã hội và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/5.00.

* Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/5.00.

* Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/500.

* Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/500.

* Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/500.

* Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/500.

* Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật, tỷ lệ 1/500.

+ Thuyết minh đồ án quy hoạch kèm theo bản vẽ thu nhỏ khổ A3, bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán và các văn bản pháp lý liên quan.

+ Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch.

+ Dự thảo văn bản thẩm định và quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch.

* 01 đĩa CD coppy toàn bộ nội dung đồ án quy hoạch chi tiết.

Trường hợp hồ sơ quy hoạch của các dự án có khu chức năng đơn giản: Có thể gộp các bản vẽ thành phần lại với nhau theo 3 bản vẽ như sau:

* Bản vẽ số 1: Bản đồ khảo sát phân tích đánh giá tổng hợp hiện trạng sử dụng đất, công trình kiến trúc hạ tầng kỹ thuật tại thời điểm lập quy hoạch.

* Bản vẽ số 2: Bản vẽ quy hoạch mặt bằng tổng thể hoặc quy hoạch sử dụng đất và chia lô (đối với quy hoạch chi lô đất ở), trong đó thể hiện đầy đủ các thông số kiến trúc quy hoạch về: Vị trí, phạm vi ranh giới khu đất; tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan; quy hoạch sử dụng đất; chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỷ thuật. 

* Bản vẽ số 3: Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật (san nền, thoát nước mưa, cấp điện, cấp nước).

(2) Đối với đồ án điều chỉnh quy hoạch: Thành phần hồ sơ như đối với lập mới nhưng nêu rõ nội dung điều chỉnh, ngoài ra phải nộp thêm hồ sơ quy hoạch đã được phê duyệt (bản vẽ và các văn bản liên quan)

Số lượng bộ hồ sơ 07 (bộ)
Yêu cầu - điều kiện

- Khi cần thiết sẽ liên hệ với chủ đầu tư và các đơn vị liên quan đi kiểm tra thực địa.

- Trường hợp phải xin ý kiến góp ý của các cơ quan liên quan thì thời gian thẩm định, phê duyệt là 7 ngày làm việc kể từ ngày UBND huyện (thành phố, thị xã) nhận được ý kiến trả lời của các cơ quan xin ý kiến.

Căn cứ pháp lý

- Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014.

- Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009.

- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.

- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.

- Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù.

- Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05/4/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.

- Quyết định số 36/2017/QĐ.UBND ngày 16/3/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định phân công phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Biểu mẫu đính kèm

File mẫu:

Kết quả thực hiện

Văn bản thẩm định quy hoạch và Quyết định phê duyệt quy hoạch kèm theo bản vẽ quy hoạch đã được ký duyệt

THỐNG KÊ DỊCH VỤ CÔNG