Một phần  Cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá

Ký hiệu thủ tục: 2.000150.000.00.00.H41
Lượt xem: 7
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Ủy ban Nhân dân huyện, quận, thành phố trực thuộc tỉnh, thị xã.

Địa chỉ cơ quan giải quyết

- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa thuộc UBND huyện, thành phố, thị xã; - Gửi hồ sơ qua bưu chính công ích, tại các quầy giao dịch bưu điện về địa chỉ trên; - Nộp hồ sơ trực tuyến theo địa chỉ https://dichvucong.nghean.gov.vn

Lĩnh vực Lưu thông hàng hoá trong nước (CT)
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

    Trực tiếp

  • 10 Ngày làm việc


    10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ



  • Trực tuyến

  • 10 Ngày làm việc


    10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ



  • Dịch vụ bưu chính

  • 10 Ngày làm việc


    10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ




Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Giấp phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá cấp lại (UBND xã cấp)


Lệ phí

    Không

Phí


  • Trực tiếp - 10 Ngày làm việc


  • -1. Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực: - Thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: + Tổ chức, doanh nghiệp: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/ lần thẩm định. + Hộ kinh doanh, cá nhân: 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định. - Huyện: Mức thu phí bằng 50% mức thu tương ứng. 2. Trường hợp cấp lại do bị mất hoặc bị hư hỏng: Không


  • Trực tuyến - 10 Ngày làm việc


  • -1. Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực: - Thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: + Tổ chức, doanh nghiệp: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/ lần thẩm định. + Hộ kinh doanh, cá nhân: 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định. - Huyện: Mức thu phí bằng 50% mức thu tương ứng. 2. Trường hợp cấp lại do bị mất hoặc bị hư hỏng: Không


  • Dịch vụ bưu chính - 10 Ngày làm việc


  • -1. Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực: - Thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: + Tổ chức, doanh nghiệp: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/ lần thẩm định. + Hộ kinh doanh, cá nhân: 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định. - Huyện: Mức thu phí bằng 50% mức thu tương ứng. 2. Trường hợp cấp lại do bị mất hoặc bị hư hỏng: Không


Căn cứ pháp lý



  • Luật 09/2012/QH13 Số: 09/2012/QH13





  • Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá Số: 67/2013/NĐ-CP





  • Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá Số: 21/2013/TT-BCT





  • Sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương Số: 08/2018/NĐ-CP





  • Nghị định 106/2017/NĐ-CP Số: 106/2017/NĐ-CP





  • 168/2016/TT-BTC Số: 168/2016/TT-BTC





  • Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá Số: 28/2019/TT-BCT





  • Nghị định 17/2020/NĐ-CP Số: 17/2020/NĐ-CP





  • Thông tư 44/2023/TT-BTC Số: 44/2023/TT-BTC




  • Thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá gửi 01 bộ hồ sơ về Phòng Công Thương.

  • Phòng Công Thương kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ của thương nhân

  • Phòng Công Thương tiến hành thẩm định hồ sơ và các điều kiện cần thiết để cấp phép hoặc từ chối cấp phép.

- Trường hợp cấp lại Giấy phép do hết thời hạn hiệu lực

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại đối với quy định tại khoản này áp dụng như quy định đối với trường hợp cấp mới.   Bản chính: 1 Bản sao: 1

- Trường hợp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy: Hồ sơ gồm:

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Văn bản đề nghị cấp lại MaucaplaiTL.docx Bản chính: 1 Bản sao: 0
b) Bản sao Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá đã được cấp (nếu có).   Bản chính: 0 Bản sao: 1

File mẫu:

a) Thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật; b) Địa điểm kinh doanh không vi phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 (Bán thuốc lá) Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012 ; c) Có văn bản giới thiệu của các thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;

Nộp hồ sơ trực tuyến
Đặt câu hỏi