Toàn trình  Chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại

Ký hiệu thủ tục: 1.008936.000.00.00.H41
Lượt xem: 786
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Sở Tư pháp - Tỉnh Nghệ An

Địa chỉ cơ quan giải quyết

Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 Trường Thi, Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An; Nộp hồ sơ trực tuyến (Mức độ Toàn trình) qua Cổng Dịch vụ công quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn hoặc Hệ thống Thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Nghệ An, địa chỉ: https://dichvucong.nghean.gov.vn

Lĩnh vực Thừa phát lại (TP)
Cách thức thực hiện

Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 Trường Thi, Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An; Nộp hồ sơ trực tuyến (Mức độ Toàn trình) qua Cổng Dịch vụ công quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn hoặc Hệ thống Thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Nghệ An, địa chỉ: https://dichvucong.nghean.gov.vn

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

    Trực tiếp

  • 30 Ngày


    Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.



  • Trực tuyến

  • 30 Ngày


    Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.



  • Dịch vụ bưu chính

  • 30 Ngày


    Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.




Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng thừa phát lại


Lệ phí


Không


Phí


  • Không Đồng


Căn cứ pháp lý



  • Nghị định 08/2020/NĐ-CP Số: 08/2020/NĐ-CP





  • Thông tư 05/2020/TT-BTP Số: 05/2020/TT-BTP





  • Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp. Số: 03/2024/TT-BTP




  • - Văn phòng Thừa phát lại có nhu cầu chuyển nhượng gửi hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An nơi đăng ký hoạt động;

  • - Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do;

  • - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
- Biên bản kiểm kê hồ sơ nghiệp vụ của Văn phòng được chuyển nhượng;   Bản chính: 1 Bản sao: 0
- Bản chính Quyết định cho phép thành lập và Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại được chuyển nhượng;   Bản chính: 1 Bản sao: 0
- Bản kê khai thuế, báo cáo tài chính trong 02 năm gần nhất đã được kiểm toán của Văn phòng được chuyển nhượng;   Bản chính: 1 Bản sao: 0
- Bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm bản chính Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Thừa phát lại của các Thừa phát lại nhận chuyển nhượng để đối chiếu;   Bản chính: 1 Bản sao: 0
- Giấy đề nghị chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định; 27docx Bản chính: 1 Bản sao: 0
- Hợp đồng chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại có công chứng theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định; 28docx Bản chính: 1 Bản sao: 0
- Văn bản cam kết của Thừa phát lại nhận chuyển nhượng với nội dung quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều 28 của Nghị định số 08/2020/NĐ-CP.   Bản chính: 1 Bản sao: 0

File mẫu:

  • Giấy đề nghị chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định Tải về In ấn

- Văn phòng Thừa phát lại chỉ được chuyển nhượng khi đã hoạt động được ít nhất 02 năm, kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký hoạt động;

- Thừa phát lại nhận chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

+ Cam kết hành nghề ít nhất 02 năm tại Văn phòng Thừa phát lại mà mình nhận chuyển nhượng, kế thừa quyền và nghĩa vụ của Văn phòng Thừa phát lại mà mình nhận chuyển nhượng;

+ Cam kết tiếp tục thực hiện đầy đủ các công việc theo hợp đồng, thỏa thuận giữa Văn phòng Thừa phát lại mà mình nhận chuyển nhượng với người yêu cầu, các cơ quan theo quy định của Nghị định số 08/2020/NĐ-CP;

+ Không thuộc trường hợp đang bị tạm đình chỉ hành nghề Thừa phát lại quy định tại khoản 1 Điều 12 của Nghị định số 08/2020/NĐ-CP tại thời điểm nhận chuyển nhượng.

Nộp hồ sơ trực tuyến
Đặt câu hỏi