Một phần  Thủ tục miễn giảm kiểm tra chất lượng hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu (cấp tỉnh)

Ký hiệu thủ tục: 1.001392.000.00.00.H41
Lượt xem: 838
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Sở Khoa học Và Công nghệ - Tỉnh Nghệ An

Địa chỉ cơ quan giải quyết

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, thành phố Vinh, Nghệ An; Nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến Một phần Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh theo địa chỉ: http://dichvucong.nghean.gov.vn

Lĩnh vực Tiêu chuẩn đo lường chất lượng (KHCN)
Cách thức thực hiện

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, thành phố Vinh, Nghệ An; Nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến Một phần Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh theo địa chỉ: http://dichvucong.nghean.gov.vn

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

    Trực tiếp

  • 03 Ngày làm việc


    - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ, cơ quan kiểm tra thông báo bằng văn bản yêu cầu người nhập khẩu sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo quy định;


    05 Ngày làm việc


    Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan kiểm tra có văn bản xác nhận miễn kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa



  • Trực tuyến

  • 03 Ngày làm việc


    - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ, cơ quan kiểm tra thông báo bằng văn bản yêu cầu người nhập khẩu sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo quy định;


    05 Ngày làm việc


    Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan kiểm tra có văn bản xác nhận miễn kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa



  • Dịch vụ bưu chính

  • 03 Ngày làm việc


    - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ, cơ quan kiểm tra thông báo bằng văn bản yêu cầu người nhập khẩu sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo quy định;


    05 Ngày làm việc


    Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan kiểm tra có văn bản xác nhận miễn kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa




Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện
Lệ phí


Không


Phí


  • Không


Căn cứ pháp lý



  • Luật 68/2006/QH11 - Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật Số: 68/2006/QH11





  • Nghị định 132/2008/NĐ-CP - Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa Số: 132/2008/NĐ-CP





  • nghị định 43/2017/NĐ-CP Số: 43/2017/NĐ-CP





  • sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Số: 02/2017/TT-BKHCN





  • Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa Số: Luật số 05/2007/QH12





  • quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn, hợp quy Số: 183/2016/TT-BTC





  • Nghị định 127/2007/NĐ-CP Số: 127/2007/NĐ-CP




  • Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ Người nhập khẩu khi có nhu cầu miễn giảm kiểm tra lập 01 bộ hồ sơ đề nghị miễn kiểm tra, gửi về:

  • - Cơ quan kiểm tra chuyên ngành thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

  • - Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (sản phẩm, hàng hóa hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ, trừ xăng, nhiên liệu điêzen, nhiên liệu sinh học, khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG), Dầu nhờn động cơ đốt trong và các loại hàng hóa khác theo sự chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền). (Sau đây gọi tắt là Cơ quan kiểm tra) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan kiểm tra, các tài liệu quy định chưa được chứng thực từ bản chính, người nhập khẩu phải xuất trình bản chính để đối chiếu. Trường hợp hồ sơ được gửi qua bưu điện, các tài liệu quy định, người nhập khẩu phải nộp bản sao đã được chứng thực từ bản chính. Trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến của cơ quan kiểm tra, thực hiện theo văn bản hướng dẫn về giải quyết thủ tục hành chính trực tuyến.

  • Bước 2: Xử lý hồ sơ Cơ quan kiểm tra tiếp nhận hồ sơ, xem xét, kiểm tra theo quy định:

  • - Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, Cơ quan kiểm tra thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức công nhận sửa đổi, bổ sung.

  • - Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Cơ quan kiểm tra xác nhận miễn kiểm tra nhà nước về chất lượng với các thông tin sau: tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại; đặc tính kỹ thuật; xuất xứ, nhà sản xuất; số lượng, khối lượng nhập khẩu theo đăng ký; đơn vị tính. Trong trường hợp từ chối việc xác nhận miễn kiểm tra nhà nước về chất lượng, cơ quan kiểm tra phải thông báo lý do bằng văn bản cho người nhập khẩu.

  • Bước 3: Trả kết quả Trả kết quả trực tiếp tại trụ sở Cơ quan kiểm tra hoặc theo đường bưu điện hoặc Cổng dịch vụ công trực tuyến của cơ quan kiểm tra theo quy định.

- Văn bản đề nghị miễn kiểm tra với các thông tin sau: tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại; đặc tính kỹ thuật; xuất xứ, nhà sản xuất; số lượng, khối lượng nhập khẩu theo đăng ký; đơn vị tính.

- Bản sao kết quả đánh giá phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của 03 lần liên tiếp

File mẫu:

Không có thông tin

Nộp hồ sơ trực tuyến
Đặt câu hỏi