Một phần  Sửa đổi, bổ sung giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện nghiệp dư.

Ký hiệu thủ tục: 1.010249.H41
Lượt xem: 2
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Cơ quan khác

Địa chỉ cơ quan giải quyết

Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực: tra cứu trên website của Cục Tần số vô tuyến điện tại www.rfd.gov.vn

Lĩnh vực Tần số vô tuyến điện (Bộ Khoa học và Công nghệ)
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

    Trực tiếp

  • 14 Ngày


    - 14 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định. - 03 tháng trong trường hợp số lượng tần số vô tuyến điện cần phải ấn định vượt quá 100 tần số trong một hồ sơ hoặc vượt quá 100 tần số trong các hồ sơ được gửi trong vòng 28 ngày của một tổ chức, cá nhân.



  • Trực tuyến

  • 14 Ngày


    - 14 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định. - 03 tháng trong trường hợp số lượng tần số vô tuyến điện cần phải ấn định vượt quá 100 tần số trong một hồ sơ hoặc vượt quá 100 tần số trong các hồ sơ được gửi trong vòng 28 ngày của một tổ chức, cá nhân.



  • Dịch vụ bưu chính

  • 14 Ngày


    - 14 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định. - 03 tháng trong trường hợp số lượng tần số vô tuyến điện cần phải ấn định vượt quá 100 tần số trong một hồ sơ hoặc vượt quá 100 tần số trong các hồ sơ được gửi trong vòng 28 ngày của một tổ chức, cá nhân.




Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (Mẫu 1b Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 63/2023/NĐ-CP)


Lệ phí


  • Trực tiếp - 14 Ngày


  • Trực tuyến - 14 Ngày


  • Dịch vụ bưu chính - 14 Ngày


Phí


  • Trực tiếp - 14 Ngày


  • Trực tuyến - 14 Ngày


  • Dịch vụ bưu chính - 14 Ngày


Căn cứ pháp lý



  • Thông tư 265/2016/TT-BTC Số: 265/2016/TT-BTC





  • Luật 42/2009/QH12 Số: 42/2009/QH12





  • Thông tư số 11/2022/TT-BTC ngày 21/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Số: 11/2022/TT-BTC





  • Nghị định số 63/2023/NĐ-CP của Chính phủ Số: 63/2023/NĐ-CP





  • Luật số 09/2022/QH15 của Quốc hội Số: 09/2022/QH15




Sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện nghiệp dư

  • - Khi giấy phép còn hiệu lực, tổ chức, cá nhân có nhu cầu sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong giấy phép (trừ thời hạn sử dụng) thì phải hoàn thiện hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện nghiệp dư theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 63/2023/NĐ-CP và nộp hồ sơ đến Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực. - Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện nghiệp dư hoặc từ chối sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép và nêu rõ lý do trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định. + Trường hợp số lượng tần số vô tuyến điện cần phải ấn định vượt quá 100 tần số trong một hồ sơ hoặc vượt quá 100 tần số trong các hồ sơ được gửi trong vòng 28 ngày của một tổ chức, cá nhân, Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện nghiệp dư hoặc từ chối cấp giấy phép và nêu rõ lý do trong thời hạn 03 tháng.

  • - Khi giấy phép còn hiệu lực, tổ chức, cá nhân có nhu cầu sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong giấy phép (trừ thời hạn sử dụng) thì phải hoàn thiện hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện nghiệp dư theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 63/2023/NĐ-CP và nộp hồ sơ đến Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
- Bản khai thông tin chung và bản khai thông số kỹ thuật, khai thác đối với đài vô tuyến điện nghiệp dư theo Mẫu 1b quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 63/2023/NĐ-CP. Mau 1b.ND63.tan so.docx Bản chính: 1 Bản sao: 0
- Tài liệu liên quan đến hồ sơ đề nghị cấp phép (Trong trường hợp cơ quan cấp giấy phép cần phải xác minh lại thông tin trong bản khai đề nghị cấp phép để ấn định tần số vô tuyến điện và sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép) theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định số 63/2023/NĐ-CP.   Bản chính: 0 Bản sao: 0

File mẫu:

- Sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện vào mục đích và nghiệp vụ vô tuyến điện mà pháp luật không cấm; - Có phương án sử dụng tần số vô tuyến điện khả thi, phù hợp quy hoạch tần số vô tuyến điện; - Có thiết bị vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ; - Cam kết thực hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra, giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện; - Người trực tiếp khai thác thiết bị vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp dư có chứng chỉ vô tuyến điện viên theo quy định.

Nộp hồ sơ trực tuyến
Đặt câu hỏi