CƠ QUAN THỰC HIỆN

THỐNG KÊ DỊCH VỤ CÔNG

Tên thủ tục Đăng ký thành lập hộ kinh doanh
Lĩnh vực Thành lập và hoạt động doanh nghiệp (Hộ kinh doanh) (KHDT)
Địa chỉ tiếp nhận
Cơ quan thực hiện

Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện

Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Đối tượng thực hiện Cá nhân
Trình tự thực hiện
  • - Cá nhân hoặc nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình gửi Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.

  • - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hộ kinh doanh.

  • - Ủy ban nhân dân cấp huyện trao Giấy biên nhận và nghiên cứu, cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc.

Thời hạn giải quyết
  • Trực tiếp
  • 03 Ngày làm việc

    Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

    Trực tuyến
  • 03 Ngày làm việc

    Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

    Dịch vụ bưu chính
  • 03 Ngày làm việc

    Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

Phí

Không

Lệ Phí
  • - 30.000 đồng/lần
  • - Trường hợp nộp hồ sơ qua hình thức trực tuyến: 18.000 đồng/ lần.
  • Đối với trường hợp hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn áp dụng lệ phí 0 đồng
Thành phần hồ sơ
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
(i) Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh; Phu luc III - 1 (TT 02.2023 TT-BKHDT).docx Bản chính: 1
Bản sao: 0
(ii) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;   Bản chính: 0
Bản sao: 1
(iii) Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;   Bản chính: 0
Bản sao: 1
(iv) Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.   Bản chính: 0
Bản sao: 1
Số lượng bộ hồ sơ 01 bộ
Yêu cầu - điều kiện

(i) Hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh khi có đủ các điều kiện sau đây:

- Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;

- Tên của hộ kinh doanh được đặt theo đúng quy định tại Điều 88 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP;

- Có hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh hợp lệ;

- Nộp đủ lệ phí đăng ký hộ kinh doanh theo quy định.

(ii) Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện tử được chấp thuận khi có đầy đủ các yêu cầu sau:

- Có đầy đủ các giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bằng bản giấy và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Tên văn bản điện tử phải được đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bằng bản giấy. Chủ hộ kinh doanh, các thành viên hộ gia đình hoặc cá nhân khác ký tên trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh có thể sử dụng chữ ký số để ký trực tiếp trên văn bản điện tử hoặc ký trực tiếp trên văn bản giấy và quét (scan) văn bản giấy theo các định dạng quy định tại khoản 2 Điều 5g (bổ sung tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18/4/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT);

- Các thông tin đăng ký hộ kinh doanh được kê khai trên hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh phải được nhập đầy đủ và chính xác theo các thông tin trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bằng bản giấy; trong đó có thông tin về số điện thoại, thư điện tử của người nộp hồ sơ;

- Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số của chủ hộ kinh doanh hoặc người được chủ hộ kinh doanh ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh. Trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh, hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện tử phải kèm theo các giấy tờ, tài liệu quy định tại khoản 4 Điều 84 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP.

Căn cứ pháp lý
  • Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Số: Thông tư 250/2016/TT-BTC

  • Nghị định 78/2015/NĐ-CP Số: 78/2015/NĐ-CP

  • Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT Số: 20/2015/TT-BKHĐT

  • Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp Số: 02/2019/TT-BKHĐT

  • Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Số: 85/2019/TT-BTC

  • Luật 59/2020/QH14 Số: 59/2020/QH14

  • Hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp Số: 01/2021/TT-BKHĐT

  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP Số: 01/2021/NĐ-CP

  • 02/2023/TT-BKHĐT Số: 02/2023/TT-BKHĐT

Biểu mẫu đính kèm

File mẫu:

Kết quả thực hiện
  • Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh
  • Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

THỐNG KÊ DỊCH VỤ CÔNG