CƠ QUAN THỰC HIỆN

THỐNG KÊ DỊCH VỤ CÔNG

Tên thủ tục Gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản (cấp tỉnh)
Mã thủ tục 1.014266.H41
Số quyết định 3049/QĐ-UBND
Lĩnh vực Địa chất và khoáng sản (TNMT)
Địa chỉ tiếp nhận
Cơ quan thực hiện

Sở Tài nguyên và Môi trường

Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Đối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Trình tự thực hiện
  • - Bước 1. Nộp, tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
    + Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản lựa chọn nộp hồ sơ thông qua một trong các hình thức trực tiếp, qua đường bưu điện về cơ quan tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân công hoặc thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
    + Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
    + Trường hợp hồ sơ đáp ứng quy định: cơ quan tiếp nhận hồ sơ lập phiếu tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Sở Nông nghiệp và Môi trường để tổ chức thẩm định hồ sơ.
    + Trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định: cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do, đồng thời hướng dẫn cụ thể cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
    * Trong thời hạn không quá 30 ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Môi trường thực hiện các công việc sau:
    + Kiểm tra nội dung hồ sơ;
    + Gửi văn bản lấy ý kiến các cơ quan có liên quan về khu vực đề nghị gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản. Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Sở Nông nghiệp và Môi trường, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề có liên quan. Sau thời hạn đề nghị cho ý kiến, nếu cơ quan được lấy ý kiến không có văn bản trả lời được xem như đã đồng ý;
    + Kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản; thẩm định các tài liệu, hồ sơ, tổng hợp ý kiến của các cơ quan liên quan đến việc gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản;
    + Tiến hành kiểm tra thực địa;
    + Tổng hợp hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để xem xét, quyết định việc gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản.
    * Trong quá trình thẩm định hồ sơ, trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện theo quy định hoặc cần chỉnh sửa, bổ sung, việc thẩm định hồ sơ được thực hiện như sau:
    + Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, Sở Nông nghiệp và Môi trường thực hiện thủ tục trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do bằng văn bản.
    + Trường hợp hồ sơ cần chỉnh sửa, bổ sung, Sở Nông nghiệp và Môi trường thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình, chỉnh sửa hoặc bổ sung hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, tiếp tục tiến hành thẩm định hồ sơ, thời gian thẩm định còn lại sau khi nhận được hồ sơ hoàn thiện của tổ chức, cá nhân được tăng thêm 25 ngày.
    - Bước 3. Ra quyết định và trả kết quả giải quyết:
    Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Nông nghiệp và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc gia hạn hoặc không gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
    Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan tiếp nhân hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.

Thời hạn giải quyết
  • Trực tiếp
  • 30 Ngày làm việc

    Không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    Trực tuyến
  • 30 Ngày làm việc

    Không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    Dịch vụ bưu chính
  • 30 Ngày làm việc

    Không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Phí
  • * GPKT cát, sỏi lòng suối:
  • - Có công suất KT dưới 5.000 m3/năm thu 500.000 đ/GP.
  • - Có công suất KT từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm thu 5.000.000 đ/GP.
  • - Có công suất KT trên 10.000 m3/năm thu 7.500.000 đ/GP.
  • * GPKTKS làm VLXDTT không sử dụng VLNCN:
  • - GPKT có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm thu 7.500.000 đ/GP.
  • - GPKT có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động KT dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động KT cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này thu 10.000.000 đ/GP.
  • - GPKTKS làm nguyên liệu xi măng; KSLVLXDTT có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất KT từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này thu 15.000.000 đồng/giấy phép.
  • * GPKTKS làm nguyên liệu xi măng; KSLVLXDTT mà có sử dụngVLNCN ; đá ốp lát và nước khoáng thu 20.000.000 đ/GP.
  • * GPKT các loại KS lộ thiên trừ các loại KS đã qui định tại điểm 1,2,3,6,7 của biểu mức thu này:
  • - Không sử dụng VLNCN thu 20.000.000 đ/GP.
  • - Có sử dụng VLNCN thu 25.000.000 đ/GP.
  • * GPKT các loại KS trong hầm lò trừ các loại KS đã qui định tại điểm 2,3,6 của biểu mức thu này thu 30.000.000 đ/GP.
  • * GPKTKS quí hiếm thu 40.000.000 đ/GP.
  • * GPKTKS đặc biệt và độc hại thu 50.000.000 đ/GP.
Lệ Phí

Không

Thành phần hồ sơ
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
- Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường   Bản chính: 0
Bản sao: 1
- Bảo đảm tiến độ xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ   Bản chính: 0
Bản sao: 1
- Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra.   Bản chính: 0
Bản sao: 1
- Nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật   Bản chính: 0
Bản sao: 1
- Thu thập, lưu giữ thông tin về kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản và khai thác khoáng sản (nếu có)   Bản chính: 0
Bản sao: 1
- Đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép và thông báo cho Ủy ban nhân dân các cấp nơi có mỏ trước khi thực hiện   Bản chính: 0
Bản sao: 1
Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ, e và g khoản 2 Điều 55 Luật khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị gia hạn, bao gồm:   Bản chính: 0
Bản sao: 0
báo cáo kết quả hoạt động khai thác tính đến thời điểm đề nghị gia hạn Mẫu số 43 báo cáo hoat động.docx Bản chính: 1
Bản sao: 0
bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị gia hạn Mẫu số 25 PL 2 bản đồ khu vực tiếp tục khai thác.docx Bản chính: 1
Bản sao: 0
Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản Mẫu số 08 Đơn đề nghị.docx Bản chính: 1
Bản sao: 0
Số lượng bộ hồ sơ 01 bộ
Yêu cầu - điều kiện

Tổ chức, cá nhân đề nghị giấy phép khai thác khoáng sản (gia hạn) được xem xét gia hạn khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

- Có báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng sản từ khi được cấp phép khai thác đến thời điểm đề nghị gia hạn, trong đó chứng minh rõ đến thời điểm đề nghị gia hạn chưa khai thác hết trữ lượng khoáng sản trong khu vực khai thác theo Giấy phép khai thác khoáng sản.

- Có báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng sản, trong đó chứng minh rõ đến thời điểm đề nghị gia hạn chưa khai thác hết trữ lượng khoáng sản trong khu vực khai thác theo Giấy phép khai thác khoáng sản.

- Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ chức, cá nhân được cấp phép khai thác đã hoàn thành các nghĩa vụ theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và g khoản 2 Điều 55 Luật khoáng sản, cụ thể:

+ Nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật;

+ Bảo đảm tiến độ xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ;

+ Đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép và thông báo cho Ủy ban nhân dân các cấp nơi có mỏ trước khi thực hiện;

+ Khai thác tối đa khoáng sản chính, khoáng sản đi kèm; bảo vệ tài nguyên khoáng sản; thực hiện an toàn lao động, vệ sinh lao động và các biện pháp bảo vệ môi trường;

+ Thu thập, lưu giữ thông tin về kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản và khai thác khoáng sản;

+ Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

+ Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra;

- Đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trong việc bảo vệ môi trường, sử dụng đất, nước, hạ tầng kỹ thuật trong hoạt động khoáng sản theo quy định của pháp luật về khoáng sản và pháp luật có liên quan.

- Tại thời điểm đề nghị gia hạn, kế hoạch khai thác khoáng sản tiếp theo phải phù hợp với Quy hoạch khai thác, sử dụng từng loại, nhóm khoáng sản làm vật liệu xây dựng cả nước và quy hoạch khai thác, sử dụng từng loại, nhóm khoáng sản khác cả nước.

Căn cứ pháp lý
  • Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường Số: 22/2023/NĐ-CP

  • Luật 60/2010/QH12 Số: 60/2010/QH12

  • Nghị định 158/2016/NĐ-CP Số: 158/2016/NĐ-CP

  • Thông tư 191/2016/TT-BTC Số: 191/2016/TT-BTC

  • Thông tư 45/2016/TT-BTNMT Số: 45/2016/TT-BTNMT

Biểu mẫu đính kèm

File mẫu:

  • Bản đồ hiện trạng khu vực khai thác khoáng sản Tải về In ấn
  • Báo cáo hoạt động khai thác khoáng sản và kế hoạch tiếp tục khai thác (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016). Tải về In ấn
  • Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016). Tải về In ấn
  • Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016). Tải về In ấn

Kết quả thực hiện
  • Giấy phép khai thác khoáng sản

THỐNG KÊ DỊCH VỤ CÔNG