| Tên thủ tục |
Gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản |
| Mã thủ tục |
1.014263.H41 |
| Số quyết định |
3049/QĐ-UBND |
| Lĩnh vực |
Địa chất và khoáng sản (TNMT) |
| Địa chỉ tiếp nhận |
|
| Cơ quan thực hiện |
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
| Cách thức thực hiện |
-
Trực tiếp
-
Trực tuyến
-
Dịch vụ bưu chính
|
| Đối tượng thực hiện |
Tổ chức hoặc cá nhân |
| Trình tự thực hiện |
-
- Bước 1. Nộp, tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản lựa chọn nộp hồ sơ thông qua một trong các hình thức trực tiếp, qua đường bưu điện về cơ quan tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân công hoặc thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đáp ứng quy định: cơ quan tiếp nhận hồ sơ lập phiếu tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Sở Nông nghiệp và Môi trường để tổ chức thẩm định hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định: cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do, đồng thời hướng dẫn cụ thể cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2. Thẩm định hồ sơ và trình phê duyệt:
* Trong thời hạn không quá 20 ngày, Sở Nông nghiệp và Môi trường thực hiện các công việc sau:
+ Gửi văn bản lấy ý kiến các cơ quan có liên quan. Trong thời hạn không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Sở Nông nghiệp và Môi trường, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề có liên quan;
+ Hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản; thẩm định các tài liệu trong hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản; kiểm tra thực địa. Trường hợp cần thiết, Sở Nông nghiệp và Môi trường lấy ý kiến chuyên gia, cơ quan chuyên môn về kết quả thực hiện đề án thăm dò khoáng sản nhưng tổng thời gian thực hiện không vượt quá thời gian quy định là 20 ngày;
+ Hoàn thiện và trình hồ sơ gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
* Trong quá trình thẩm định hồ sơ, trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện theo quy định hoặc cần chỉnh sửa, bổ sung, việc thẩm định hồ sơ được thực hiện như sau:
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, Sở Nông nghiệp và Môi trường thực hiện thủ tục trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do bằng văn bản;
+ Trường hợp hồ sơ cần chỉnh sửa, bổ sung, Sở Nông nghiệp và Môi trường thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình, chỉnh sửa hoặc bổ sung hoàn thiện hồ sơ. Việc hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ thực hiện một lần, trừ trường hợp đã hướng dẫn nhưng tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không đúng theo yêu cầu. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, tiếp tục tiến hành thẩm định hồ sơ. Thời gian thẩm định còn lại sau khi nhận được hồ sơ hoàn thiện của tổ chức, cá nhân tăng thêm 25 ngày.
- Bước 3. Ra quyết định và trả kết quả giải quyết:
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Nông nghiệp và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản. Trong trường hợp không gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản từ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.
|
| Thời hạn giải quyết |
-
Trực tiếp
-
27 Ngày làm việc
Không quá 27 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trực tuyến
-
27 Ngày làm việc
Không quá 27 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Dịch vụ bưu chính
-
27 Ngày làm việc
Không quá 27 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
| Phí |
-
- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 2.000.000 đồng/01 giấy phép.
-
- Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép.
-
- Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép.
|
| Lệ Phí |
Không
|
| Thành phần hồ sơ |
|
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
|
Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu: Các văn bản thực hiện nghĩa vụ liên quan đến hoạt động thăm dò tính đến thời điểm đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản. |
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
|
báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản đã thực hiện đến thời điểm đề nghị gia hạn và kế hoạch thăm dò khoáng sản tiếp theo |
Mẫu số 42 báo cáo hoạt động thăm dò.docx |
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
|
bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản (sau khi đã trả lại 30% diện tích khu vực thăm dò trước đó). |
Mẫu số 23 pl 2 bản đồ khu vực tiếp tục thăm dò.docx |
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
|
Đơn đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản (gia hạn) |
Mẫu số 04 đơn đề nghị.docx |
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
|
| Số lượng bộ hồ sơ |
01 bộ |
| Yêu cầu - điều kiện |
- Đã nộp đủ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản (gia hạn) cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi Giấy phép thăm dò khoáng sản còn hiệu lực ít nhất là 45 ngày, trong đó, giải trình rõ lý do việc đề nghị gia hạn.
- Tại thời điểm đề nghị gia hạn chưa thực hiện hết khối lượng các hạng mục công việc theo Giấy phép thăm dò khoáng sản đã cấp hoặc có sự thay đổi về cấu trúc địa chất; phương pháp thăm dò so với đề án thăm dò đã được chấp thuận.
- Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ chức, cá nhân được cấp phép thăm dò khoáng sản đã thực hiện đúng Giấy phép thăm dò khoáng sản, đề án thăm dò khoáng sản đã được chấp thuận; báo cáo cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xem xét, chấp thuận trong trường hợp thay đổi phương pháp thăm dò hoặc thay đổi khối lượng thăm dò (tăng hoặc giảm) có chi phí lớn hơn 10% dự toán bồi thường thiệt hại do hoạt động thăm dò gây ra (nếu có); thông báo kế hoạch thăm dò cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi thăm dò khoáng sản trước khi thực hiện; thu thập, lưu giữ thông tin về khoáng sản và báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản; báo cáo các hoạt động khác cho cơ quan nhà nước cóthẩm quyền theo quy định của pháp luật.
|
| Căn cứ pháp lý |
-
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường Số: 22/2023/NĐ-CP
-
Luật 60/2010/QH12 Số: 60/2010/QH12
-
Nghị định 158/2016/NĐ-CP Số: 158/2016/NĐ-CP
-
Thông tư 191/2016/TT-BTC Số: 191/2016/TT-BTC
-
Thông tư 45/2016/TT-BTNMT Số: 45/2016/TT-BTNMT
|
| Biểu mẫu đính kèm |
File mẫu:
- Mẫu số 04: Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016). Tải về In ấn
- Mẫu số 42: Báo cáo hoạt động thăm dò khoáng sản và kế hoạch tiếp tục thăm dò (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016). Tải về In ấn
- Mẫu số 23, phụ lục 2: Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016). Tải về In ấn
|
| Kết quả thực hiện |
-
Giấy phép thăm dò khoáng sản
|