Thông tin | Nội dung | ||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Cơ quan thực hiện | Sở Nông nghiệp và Môi trường |
||||||||||||
Địa chỉ cơ quan giải quyết | |||||||||||||
Lĩnh vực | Tài nguyên nước (TNMT) | ||||||||||||
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước |
||||||||||||
Số lượng hồ sơ | 01 bộ | ||||||||||||
Thời hạn giải quyết | 08 Ngày làm việc |
||||||||||||
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức hoặc cá nhân | ||||||||||||
Kết quả thực hiện | |||||||||||||
Phí | . |
||||||||||||
Lệ phí | Không |
||||||||||||
Căn cứ pháp lý |
|
.- Bước 1: Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại giấy phép nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc gửi bản điện tử qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Bộ phận Một cửa hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Sở Nông nghiệp và Môi trường (đối với trường hợp địa phương chưa thành lập Bộ phận một cửa hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công), sau đây gọi tắt là Bộ phận Một cửa.
- Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
Bộ phận Một cửa có trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và chuyển Sở Nông nghiệp và Môi trường để thẩm định.
- Bước 3: Thẩm định hồ sơ và quyết định chấp thuận trả lại giấy phép:
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm thẩm định và phê duyệt trả lại giấy phép.
- Đơn đề nghị trả lại giấy phép theo Mẫu 51, Phụ lục II Nghị định số 54/2024/NĐ-CP
File mẫu:
Không