Toàn trình  Thủ tục cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa

Ký hiệu thủ tục: 1.001432.000.00.00.H41
Lượt xem: 18
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Sở Du lịch - Tỉnh Nghệ An

Địa chỉ cơ quan giải quyết

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, thành phố Vinh, Nghệ An. Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ: http://dichvucong.nghean.gov.vn

Lĩnh vực Du lịch (VH)
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết
    Trực tiếp
  • 07 Ngày

    07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

  • Trực tuyến
  • 07 Ngày

    07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

  • Dịch vụ bưu chính
  • 07 Ngày

    07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Ðối tượng thực hiện Cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế


  • Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa


Phí
  • Trực tiếp - 07 Ngày
  • -650.000 đồng/thẻ
  • Trực tuyến - 07 Ngày
  • -650.000 đồng/thẻ
  • Dịch vụ bưu chính - 07 Ngày
  • -650.000 đồng/thẻ
Lệ phí
    Không
Căn cứ pháp lý
  • Du lịch Số: 09/2017/QH1409/2017/QH14

  • Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL-Thông tư quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Số: 06/2017/TT-BVHTTDL

  • Nghị định 168/2017/NĐ-CP Số: 168/2017/NĐ-CP

  • Thông tư 33/2018/TT-BTC Số: 33/2018/TT-BTC

  • Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL Số: 13/2019/TT-BVHTTDL

  • Thông tư 44/2023/TT-BTC Số: 44/2023/TT-BTC

  • 43/2024/TT-BTC Số: 43/2024/TT-BTC

  • Thông tư của Bộ trưởng Bộ VHTTDL Số: 04/2024/TT-BVHTTDL

  • - Hướng dẫn viên du lịch quốc tế, hướng dẫn viên du lịch nội địa nộp hồ sơ về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.

  • - Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch có trách nhiệm cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm   Bản chính: 1
Bản sao: 0
Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đã qua khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp   Bản chính: 0
Bản sao: 1
Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ   Bản chính: 1
Bản sao: 0
Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú (không yêu cầu nộp trong trường hợp đã có cơ sở dữ liệu về cư trú)   Bản chính: 1
Bản sao: 0
Thẻ hướng dẫn viên du lịch đã được cấp   Bản chính: 1
Bản sao: 0
Đơn đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch (theo Mẫu số 05 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024) ; Cac mau don.docx Bản chính: 1
Bản sao: 0

File mẫu:

  • Đơn đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch (theo Mẫu số 05 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024) ; Tải về In ấn

Bảo đảm duy trì các điều kiện cấp thẻ: (1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam; (2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; (3) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy; (4) Hướng dẫn viên du lịch nội địa tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa. Hướng dẫn viên du lịch quốc tế tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế; (5) Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề (đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế): đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau: - Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên ngành ngôn ngữ hoặc tiếng nước ngoài, ngành phiên dịch tiếng nước ngoài, ngành sư phạm tiếng nước ngoài; - Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ hoặc tiếng nước ngoài. Trường hợp văn bằng hoặc phụ lục văn bằng không thể hiện ngôn ngữ đào tạo, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo; - Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại, văn bằng hoặc phụ lục văn bằng không thể hiện ngôn ngữ đào tạo, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo; - Có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ còn thời hạn do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp gồm: Chứng chỉ ngoại ngữ từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài tương đương từ bậc 4 trở lên theo Khu năng lực ngoại ngữ 6 bậc dung cho Việt Nam hoặc tương đương từ bậc B2 trở lên theo Khung tham chiếu chung châu Âu hoặc đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của pháp luật về giáo dục, giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp.