Toàn trình  Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm

Ký hiệu thủ tục: 1.004228.000.00.00.H41
Lượt xem: 687
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Sở Tài nguyên và Môi trường

Địa chỉ cơ quan giải quyết

- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường Trường Thi, Thành phố Vinh;

- Nộp qua dịch vụ công trực tuyến (toàn trình) trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ: http://dichvucong.nghean.gov.vn

Lĩnh vực Tài nguyên nước (TNMT)
Cách thức thực hiện

- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường Trường Thi, Thành phố Vinh;

- Nộp qua dịch vụ công trực tuyến (toàn trình) trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ: http://dichvucong.nghean.gov.vn

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết
    Trực tiếp
  • 21 Ngày làm việc

    21 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

  • Trực tuyến
  • 21 Ngày làm việc

    21 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

  • Dịch vụ bưu chính
  • 21 Ngày làm việc

    21 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Giấy phép (gia hạn/điều chỉnh) thăm dò nước dưới đất: Mẫu 12 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP


Phí
  • + Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm: 200.000 đồng/1 đề án;
  • + Đối với đề án, báo cáo thăm, dò, khai thác có lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 550.000 đồng/1 đề án, báo cáo;
  • + Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 1.250.000 đồng/1 đề án, báo cáo;
  • + Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 2.500.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
Lệ phí

Không

Căn cứ pháp lý
  • Nghị định 201/2013/NĐ-CP Số: 201/2013/NĐ-CP

  • Thông tư 27/2014/TT-BTNMT Số: 27/2014/TT-BTNMT

  • Nghị định 60/2016/NĐ-CP Số: 60/2016/NĐ-CP

  • 136/2018/NĐ-CP Số: 136/2018/NĐ-CP

  • Luật 17/2012/QH13 Số: 17/2012/QH13

  • Thông tư 94/2016/TT-BTC Số: 94/2016/TT-BTC

  • Nghị định 02/2023/NĐ-CP Số: 02/2023/NĐ-CP

  • Nghị định 22/2023/NĐ-CP Số: 22/2023/NĐ-CP

  • - Bước 1: Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nộp phí thẩm định hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường Trường Thi, Thành phố Vinh tỉnh Nghệ An;

  • - Bước 2. Kiểm tra hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

  • + Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

  • + Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.

  • - Bước 3: Thẩm định báo cáo và quyết định cấp phép:

  • Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo; nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định báo cáo.

  • + Trường hợp đủ điều kiện gia hạn, điều chỉnh cấp phép, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; trường hợp không đủ điều kiện để gia hạn, điều chỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo lý do không gia hạn, điều chỉnh.

  • + Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện.

  • Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc.

  • + Trường hợp phải lập lại báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và trả lại hồ sơ.

  • - Bước 4. Thông báo kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Báo cáo tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép: Mẫu 23 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP Mau 23.doc Bản chính: 1
Bản sao: 0
Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh nội dung giấy phép: Mẫu 02 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP. Mau 02.doc Bản chính: 1
Bản sao: 0

File mẫu:

  • Báo cáo tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép: Mẫu 23 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP Tải về In ấn
  • Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh nội dung giấy phép: Mẫu 02 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP. Tải về In ấn

- Gia hạn giấy phép: việc gia hạn giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước phải căn cứ vào các quy định tại Điều 18, Điều 19 và Điều 20 của Nghị định số 02/2023/NĐ-CP và các điều kiện sau đây:

+ Giấy phép vẫn còn hiệu lực và hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép được nộp trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực ít nhất chín mươi (90) ngày.

+ Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ liên quan đến giấy phép đã được cáp theo quy định của pháp luật và không có tranh chấp.

+ Tại thời điểm đề nghị gia hạn giấy phép, kế hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước của tổ chức, cá nhân phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước, quy hoạch tỉnh, khả năng đáp ứng của nguồn nước.

- Điều chỉnh giấy phép:

+ Điều kiện mặt bằng không cho phép thi công một số hạng mục thăm dò đã được phê duyệt.

+ Tăng quy mô lưu lượng thăm dò nhưng không vượt quá 25% theo giấy phép đã được cấp hoặc thay đổi tầng chứa nước thăm dò.

+ Khối lượng hạng mục khoan thăm dò vượt quá 10% so với khối lượng đã được phê duyệt. Trường hợp chủ giấy phép đề nghị điều chỉnh giấy phép thì phải lập hồ sơ điều chỉnh giấy phép theo quy định của Nghị định 02/2023/NĐ-CP; trường hợp cơ quan cấp phép điều chỉnh giấy phép thì cơ quan cấp phép phải thông báo cho chủ giấy phép biết trước ít nhất 90 ngày. Thời hạn của giấy phép điều chỉnh là thời hạn còn lại của giấy phép đã được cấp trước đó. Kinh nghiệm công tác: người phụ trách kỹ thuật của đề án, báo cáo có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tài nguyên nước, môi trường hoặc đã trực tiếp tham gia lập ít nhất 03 đề án, báo cáo.