1. Mức phí:
- Tài liệu gốc và bản chính:
+ Tài liệu chữ viết trên nền giấy: 6.000 đồng/ đơn vị bảo quản;
+ Tài liệu bản đồ, bản vẽ kỹ thuật: 6.000 đồng/tấm
+ Tài liệu phim, ảnh: 1.500 đồng/tấm
+ Tài liệu ghi âm: 3.000 đồng/phút nghe
+ Tài liệu phim điện ảnh: 3.000 đồng/phút chiếu
- Tài liệu đã số hóa (toàn văn tài liệu - thông tin cấp 1):
+ Tài liệu chữ viết trên nền giấy: 3.000 đồng/đơn vị bảo quản;
+ Tài liệu bản đồ, bản vẽ kỹ thuật: 3.000
đồng/tấm;
+ Tài liệu phim, ảnh: 1.000 đồng/tấm
+ Tải liệu ghi âm: 1.500 đồng/phút nghe.
+ Tài liệu phim điện ảnh: 1.500 đồng/phút chiếu.
2. Mức thu phí sử dụng tài liệu lưu trữ quý, hiếm bằng 05 lần mức thu phí sử dụng các tài liệu tương tự quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này. Tài liệu lưu trữ quý, hiếm là tài liệu lưu trữ theo quy định tại Điều 26 Luật Lưu trữ.
3. Đối tượng không thu phí:
a) Các cá nhân, gia đình, dòng họ sử dụng tài liệu lưu trữ do chính mình dã tặng, cho, ký gửi vào Lưu trữ lịch sử;
b) Thân nhân (cha, mẹ đẻ; cha, mẹ nuôi; vợ, chồng; con đẻ, con nuôi) liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến, người có cồng giúp đỡ cách mạng; người thờ cúng liệt sỹ (không phải thân nhân liệt sỹ) sử dụng tài liệu lưu trữ phục vụ cho việc giải quyết chế độ chính sách của chính mình;
c) Người hưởng chế độ hưu trí, mất sức lao động, tai nạn lao động hoặc người bị mắc bệnh nghề nghiệp hàng tháng sử dụng tài liệu lưu trữ phục vụ cho việc giải quyết chế độ chính sách của chính mình theo quy định của Nhà nước.
4. Áp dụng mức thu bằng 50% phí sử dụng tài liệu lưu trữ đối với học sinh, sinh viên các trường trung học, cao đẳng, đại học; học viên cao học, nghiên cứu sinh.
|