Thông tin | Nội dung |
---|---|
Cơ quan thực hiện | Chi cục Văn thư Lưu trữ |
Địa chỉ cơ quan giải quyết | |
Lĩnh vực | Văn thư và Lưu trữ nhà nước (NV) |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Chi cục Văn thư Lưu trữ, Số 30 Đường Trần Quang Diệu, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An. |
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
- Đối với tài liệu sử dụng rộng rãi chậm nhất là 07 giờ làm việc. - Đối với tài liệu được sử dụng hạn chế sử dụng, tài liệu đặc biệt quý, hiếm: 29 giờ làm việc. |
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức |
Kết quả thực hiện | |
Phí |
1. Mức phí: - Tài liệu gốc và bản chính: + Tài liệu chữ viết trên nền giấy: 6.000 đồng/ đơn vị bảo quản; + Tài liệu bản đồ, bản vẽ kỹ thuật: 6.000 đồng/tấm + Tài liệu phim, ảnh: 1.500 đồng/tấm + Tài liệu ghi âm: 3.000 đồng/phút nghe + Tài liệu phim điện ảnh: 3.000 đồng/phút chiếu - Tài liệu đã số hóa (toàn văn tài liệu - thông tin cấp 1): + Tài liệu chữ viết trên nền giấy: 3.000 đồng/đơn vị bảo quản; + Tài liệu bản đồ, bản vẽ kỹ thuật: 3.000 đồng/tấm; + Tài liệu phim, ảnh: 1.000 đồng/tấm + Tải liệu ghi âm: 1.500 đồng/phút nghe. + Tài liệu phim điện ảnh: 1.500 đồng/phút chiếu. 2. Mức thu phí sử dụng tài liệu lưu trữ quý, hiếm bằng 05 lần mức thu phí sử dụng các tài liệu tương tự quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này. Tài liệu lưu trữ quý, hiếm là tài liệu lưu trữ theo quy định tại Điều 26 Luật Lưu trữ. 3. Đối tượng không thu phí: a) Các cá nhân, gia đình, dòng họ sử dụng tài liệu lưu trữ do chính mình dã tặng, cho, ký gửi vào Lưu trữ lịch sử; b) Thân nhân (cha, mẹ đẻ; cha, mẹ nuôi; vợ, chồng; con đẻ, con nuôi) liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến, người có cồng giúp đỡ cách mạng; người thờ cúng liệt sỹ (không phải thân nhân liệt sỹ) sử dụng tài liệu lưu trữ phục vụ cho việc giải quyết chế độ chính sách của chính mình; c) Người hưởng chế độ hưu trí, mất sức lao động, tai nạn lao động hoặc người bị mắc bệnh nghề nghiệp hàng tháng sử dụng tài liệu lưu trữ phục vụ cho việc giải quyết chế độ chính sách của chính mình theo quy định của Nhà nước. 4. Áp dụng mức thu bằng 50% phí sử dụng tài liệu lưu trữ đối với học sinh, sinh viên các trường trung học, cao đẳng, đại học; học viên cao học, nghiên cứu sinh. |
Lệ phí | Không |
Căn cứ pháp lý |
- Luật Lưu trữ ngày 11/11/2011; - Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ; - Thông tư số 10/2014/TT-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về việc sử dụng tài liệu tại phòng đọc của các Lưu trữ lịch sử; - Thông tư số 275/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tài liệu lưu trữ. |
Bước 1: Cá nhân có nhu cầu sử dụng tài liệu đến trực tiếp tại Phòng đọc của Lưu trữ lịch sử cấp tỉnh, ghi các thông tin vào Phiếu đăng ký sử dụng tài liệu. Độc giả đến sử dụng tài liệu tại Lưu trữ lịch sử cấp tỉnh phải có Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu; trường hợp sử dụng tài liệu để phục vụ công tác thì phải có Giấy giới thiệu hoặc văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức nơi công tác. Bước 2: Sau khi độc giả hoàn thành thủ tục đăng ký, viên chức Phòng đọc đăng ký độc giả vào sổ; viên chức Phòng đọc hướng dẫn độc giả tra tìm tài liệu và viết Phiếu yêu cầu đọc tài liệu. Bước 3: Viên chức Phòng đọc trình hồ sơ đề nghị sử dụng tài liệu của độc giả cho người đứng đầu Lưu trữ lịch sử cấp tỉnh phê duyệt. Bước 4: Sau khi hồ sơ đề nghị sử dụng tài liệu của độc giả được duyệt, viên chức Phòng đọc giao tài liệu cho độc giả sử dụng. Độc giả kiểm tra tài liệu và ký nhận vào Sổ giao nhận tài liệu.
- Phiếu yêu cầu đọc tài liệu (Mẫu số 06);
- Một trong 03 giấy tờ tuỳ thân: Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu;
- Giấy giới thiệu hoặc văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức nơi công tác (trường hợp sử dụng vì mục đích công tác);
- Phiếu đăng ký sử dụng tài liệu (Mẫu số 05);
File mẫu:
Không