Toàn trình  Thủ tục thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý

Ký hiệu thủ tục: 2.001687.000.00.00.H41
Lượt xem: 643
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước, Tổ chức hành nghề luật sư, Tổ chức tư vấn pháp luật

Địa chỉ cơ quan giải quyết

Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu chính đến một trong các đơn vị sau: Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh Nghệ An, địa chỉ: số 56 Ng. Thị Minh Khai, TP Vinh, tỉnh Nghệ An; Chi nhánh Trợ giúp pháp lý Nhà nước số 1: khối 3, thị trấn Diễn Châu, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An; Chi nhánh Trợ giúp pháp lý Nhà nước số 2: khối Kim Tân, phường Hòa Hiếu, thị xã Thái Hòa, tỉnh Nghệ An; Chi nhánh Trợ giúp pháp lý Nhà nước số 3: khối Hòa Bắc, thị trấn Thạch Giám, huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An; Hoặc Tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý. Hoặc nộp trực tuyến mức độ toàn trình qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Nghệ An theo địa chỉ: http://dichvucong.nghean.gov.vn

Lĩnh vực Trợ giúp pháp lý (TP)
Cách thức thực hiện

Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu chính đến một trong các đơn vị sau: Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh Nghệ An, địa chỉ: số 56 Ng. Thị Minh Khai, TP Vinh, tỉnh Nghệ An; Chi nhánh Trợ giúp pháp lý Nhà nước số 1: khối 3, thị trấn Diễn Châu, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An; Chi nhánh Trợ giúp pháp lý Nhà nước số 2: khối Kim Tân, phường Hòa Hiếu, thị xã Thái Hòa, tỉnh Nghệ An; Chi nhánh Trợ giúp pháp lý Nhà nước số 3: khối Hòa Bắc, thị trấn Thạch Giám, huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An; Hoặc Tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý. Hoặc nộp trực tuyến mức độ toàn trình qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Nghệ An theo địa chỉ: http://dichvucong.nghean.gov.vn

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết
    Trực tiếp
  • 03 Ngày làm việc

    03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

  • Trực tuyến
  • 03 Ngày làm việc

    03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

  • Dịch vụ bưu chính
  • 03 Ngày làm việc

    03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Văn bản trả lời người được trợ giúp pháp lý về việc thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý


Phí

Không

Lệ phí

Không

Căn cứ pháp lý
  • Luật 11/2017/QH14 -LUẬT TRỢ GIÚP PHÁP LÝ Số: 11/2017/QH14

  • Thông tư 12/2018/TT-BTP Số: 12/2018/TT-BTP

  • Thông tư 09/2022/TT-BTP Số: 09/2022/TT-BTP

  • Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Số: 10/2023/TT-BTP

  • - Người được trợ giúp pháp lý có căn cứ cho rằng người thực hiện trợ giúp pháp lý thuộc một trong các trường hợp không được tiếp tục thực hiện hoặc phải từ chối thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 25 của Luật trợ giúp pháp lý thì làm đơn đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý và gửi Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố, Chi nhánh của Trung tâm hoặc tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý, tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.

  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý, Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố, Chi nhánh của Trung tâm, tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý, tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý có trách nhiệm thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người được trợ giúp pháp lý và cử người khác thực hiện trợ giúp pháp lý trong trường hợp người thực hiện trợ giúp pháp lý thuộc một trong các trường hợp không được tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý hoặc người thực hiện trợ giúp pháp lý phải từ chối thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý theo quy định.

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Giấy tờ, tài liệu liên quan đến yêu cầu thay đổi.   Bản chính: 1
Bản sao: 0
Đơn đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý và Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý (mẫu số 04-TP-TGPL). Mẫu số 04-TP-TGPL.Đơn đề nghị thay đổi người trợ giúp pháp lý.docx Bản chính: 1
Bản sao: 0

File mẫu:

  • Đơn đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý và Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý (mẫu số 04-TP-TGPL). Tải về In ấn

Khi có căn cứ cho rằng người thực hiện trợ giúp pháp lý thuộc một trong các trường hợp không được tiếp tục thực hiện hoặc phải từ chối thực hiện trợ giúp pháp lý, cụ thể như sau:

- Thực hiện hành vi bị nghiêm cấm quy định của Luật trợ giúp pháp lý, trừ trường hợp đã chấp hành xong hình thức xử lý vi phạm và được thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật trợ giúp pháp lý;

- Bị thu hồi thẻ trợ giúp viên pháp lý, thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý, Chứng chỉ hành nghề luật sư, thẻ tư vấn viên pháp luật;

- Các trường hợp không được tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật về tố tụng;

- Đã hoặc đang thực hiện trợ giúp pháp lý cho người được trợ giúp pháp lý là các bên có quyền lợi đối lập nhau trong cùng một vụ việc, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác đối với vụ việc tư vấn pháp luật, đại diện ngoài tố tụng trong lĩnh vực dân sự;

- Có căn cứ cho rằng người thực hiện trợ giúp pháp lý có thể không khách quan trong thực hiện trợ giúp pháp lý;

- Có lý do cho thấy không thể thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý một cách hiệu quả, ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý.