Thông tin | Nội dung |
---|---|
Cơ quan thực hiện | Giám đốc Sở Tư pháp, Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước |
Địa chỉ cơ quan giải quyết | - Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu chính đến Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh Nghệ An, Địa chỉ: Số 56 Ng. Thị Minh Khai, TP Vinh, tỉnh Nghệ An; - Hoặc nộp trực tuyến mức độ toàn trình qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Nghệ An theo địa chỉ: http://dichvucong.nghean.gov.vn - Hoặc nộp hồ sơ qua fax, hoặc qua địa chỉ email của Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước: tuphap@nghean.gov.vn |
Lĩnh vực | Trợ giúp pháp lý (TP) |
Cách thức thực hiện | - Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu chính đến Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh Nghệ An, Địa chỉ: Số 56 Ng. Thị Minh Khai, TP Vinh, tỉnh Nghệ An; - Hoặc nộp trực tuyến mức độ toàn trình qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Nghệ An theo địa chỉ: http://dichvucong.nghean.gov.vn - Hoặc nộp hồ sơ qua fax, hoặc qua địa chỉ email của Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước: tuphap@nghean.gov.vn |
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
|
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức hoặc cá nhân |
Kết quả thực hiện |
|
Phí | Không |
Lệ phí | Không |
Căn cứ pháp lý |
|
Người có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 Điều 24 của Luật Trợ giúp pháp lý nếu có nguyện vọng làm cộng tác viên trợ giúp pháp lý (sau đây gọi chung là cộng tác viên) và nhất trí với các nội dung cơ bản của hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp thì gửi hồ sơ đến Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh Nghệ An, Địa chỉ: Số 56 Ng. Thị Minh Khai, TP Vinh, tỉnh Nghệ An;
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp thẻ, cộng tác viên có trách nhiệm đến Trung tâm để ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý, trừ trường hợp có lý do chính đáng.
Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, căn cứ vào nhu cầu trợ giúp pháp lý của người dân và điều kiện thực tế tại địa phương, Giám đốc Trung tâm lựa chọn hồ sơ trình Giám đốc Sở Tư pháp xem xét cấp thẻ cộng tác viên. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì trả lại hồ sơ cho người người đề nghị làm cộng tác viên và thông báo rõ lý do bằng văn bản.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ do Giám đốc Trung tâm trình, Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, quyết định cấp thẻ cộng tác viên. Trường hợp từ chối phải thông báo rõ lý do bằng văn bản cho người đề nghị làm cộng tác viên. Người bị từ chối có quyền khiếu nại đối với việc từ chối cấp thẻ cộng tác viên. Việc giải quyết khiếu nại được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại.
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
- Chứng minh nhân dân, |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
- Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
- Giấy xác nhận thông tin về cư trú, |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
- Thẻ Căn cước công dân, |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
02 ảnh màu chân dung cỡ 2 cm x 3 cm |
Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
|
Giấy tờ chứng minh là người đã nghỉ hưu theo quy định |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Lưu ý: Trong trường hợp cần sử dụng đến thông tin về nơi cư trú của người đề nghị cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý thì cơ quan có thẩm quyền, cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công thực hiện khai thác thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo một trong các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công. Nếu không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân theo các phương thức nêu tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP, cơ quan có thẩm quyền, cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công có thể yêu cầu công dân nộp bản sao hoặc xuất trình một trong các giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ- CP. Các loại giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú được quy định tại khoản 4 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP bao gồm: |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
Sơ yếu lý lịch cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Đơn đề nghị làm cộng tác viên trợ giúp pháp lý ban hành kèm theo Thông tư số 10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý và Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý (Mẫu TP-TGPL-10). | Mẫu 1 TP-TGPL-10.Đơn đề nghị làm cộng tác viên trợ giúp pháp lý.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
File mẫu:
Đáp ứng đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 24 của Luật Trợ giúp pháp lý. Cụ thể:
- Ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, căn cứ nhu cầu trợ giúp pháp lý của người dân và điều kiện thực tế tại địa phương, Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước đề nghị Giám đốc Sở Tư pháp cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý cho người có đủ điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này.
- Chuyên viên làm công tác pháp luật tại các cơ quan nhà nước., chấp hành viên, thẩm tra viên thi hành án dân sự, điều tra viên, kiểm sát viên, kiểm tra viên ngành kiểm sát, thẩm phán, thẩm tra viên ngành Tòa án, Những người đã nghỉ hưu, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có phẩm chất đạo đức tốt, có sức khỏe, có nguyện vọng thực hiện trợ giúp pháp lý có thể trở thành cộng tác viên trợ giúp pháp lý, bao gồm: trợ giúp viên pháp lý