Toàn trình  Chấm dứt tập sự hành nghề công chứng

Ký hiệu thủ tục: 1.001438.000.00.00.H41
Lượt xem: 1072
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Sở Tư pháp

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Công chứng (TP)
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết
    Trực tiếp
  • 05 Ngày làm việc

    05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của tổ chức hành nghề công chứng

  • Trực tuyến
  • 05 Ngày làm việc

    05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của tổ chức hành nghề công chứng

  • Dịch vụ bưu chính
  • 05 Ngày làm việc

    05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của tổ chức hành nghề công chứng

Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Quyết định chấm dứt tập sự hành nghề công chứng (Mẫu TP-TSCC-05)


Phí

Không

Lệ phí

Không

Căn cứ pháp lý
  • Luật 53/2014/QH13 - Công chứng Số: 53/2014/QH13

  • Thông tư 04/2015/TT-BTP - Hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng Số: 04/2015/TT-BTP

  • Thông tư số 08/2023/TT-BTP ngày 02/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng Số: 08/2023/TT-BTP

  • Người tập sự chấm dứt việc tập sự hành nghề công chứng khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • + Tự chấm dứt tập sự; + Được tuyển dụng là cán bộ, công chức, viên chức (trừ viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân; + Không còn thường trú tại Việt Nam;

  • + Bị kết án và bản án đã có hiệu lực pháp luật;

  • + Bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;

  • + Tạm ngừng tập sự quá số lần quy định hoặc đã hết thời hạn tạm ngừng tập sự theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của Thông tư Thông tư số 04/2015/TT-BTP mà không tiếp tục tập sự;

  • + Thuộc trường hợp không được đăng ký tập sự hành nghề công chứng tại thời điểm đăng ký tập sự.

  • Tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự báo cáo Sở Tư pháp bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do chấm dứt tập sự;

  • Sở Tư pháp ra quyết định chấm dứt tập sự, đồng thời xóa tên người tập sự khỏi Danh sách người tập sự của Sở Tư pháp;

  • Sở Tư pháp gửi Quyết định chấm dứt tập sự cho người tập sự, tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự và Bộ Tư pháp.

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Báo cáo bằng văn bản của tổ chức hành nghề công chứng về việc chấm dứt tập sự hành nghề công chứng   Bản chính: 1
Bản sao: 0

File mẫu:

Người tập sự thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Tự chấm dứt tập sự;

b) Được tuyển dụng là cán bộ, công chức, viên chức (trừ viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;

c) Ký hợp đồng lao động với cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, trừ trường hợp ký hợp đồng lao động với tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự hoặc ký hợp đồng lao động với cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mà thời gian làm việc không trùng với ngày, giờ làm việc của tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự;

d) Không còn thường trú tại Việt Nam;

đ) Bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;

e) Bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị kết tội bằng bản án đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án;

g) Bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính;

h) Không thực hiện việc tập sự trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày quyết định đăng ký tập sự của Sở Tư pháp có hiệu lực;

i) Tạm ngừng tập sự không thuộc các trường hợp quy định; tạm ngừng tập sự quá số lần quy định hoặc đã hết thời hạn tạm ngừng tập sự theo quy định mà không tiếp tục tập sự;

l) Thuộc trường hợp không được đăng ký tập sự hành nghề công chứng tại thời điểm đăng ký tập sự.