Khi đăng ký công bố hợp chuẩn, các tổ chức/ cá nhân cần chuẩn bị các giấy tờ gì và nộp tại đâu?

Ngày đăng: 27/10/2023 - Cơ quan ban hành: Sở Khoa học và Công nghệ

Trả lời: 
Theo Điều 9 Thông tư 28/2012/TT-BKHCN quy định về hồ sơ đăng ký công bố  hợp chuẩn như sau:
"Điều 9. Hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn Tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn lập 02 (hai) bộ hồ sơ công bố hợp chuẩn, trong đó 01 (một) bộ hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện tới Chi cục và 01 (một) bộ hồ sơ lưu giữ tại tổ chức, cá nhân. Thành phần hồ sơ được  quy định như sau: 
1. Trường hợp công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận đã đăng ký (bên thứ ba), hồ sơ công bố hợp chuẩn....
2. Trường hợp công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá  nhân sản xuất, kinh doanh (bên thứ nhất), hồ sơ công bố hợp chuẩn....

1. Trường hợp công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận đã đăng ký (bên thứ ba), hồ sơ công bố hợp chuẩn gồm:
a) Bản công bố hợp chuẩn (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư này); 
b) Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh  của tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy  đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy  chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo quy định của  pháp luật); 
c) Bản sao y bản chính tiêu chuẩn sử dụng làm căn cứ để công bố; 
d) Bản sao y bản chính Giấy chứng nhận hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận đã  đăng ký cấp kèm theo mẫu dấu hợp chuẩn. 
Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu cần thiết sẽ xem xét, đối chiếu với bản gốc  hoặc yêu cầu bổ sung bản sao có chứng thực. 
2. Trường hợp công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá  nhân sản xuất, kinh doanh (bên thứ nhất), hồ sơ công bố hợp chuẩn gồm: 
a) Bản công bố hợp chuẩn (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông  tư này); 
b) Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh  của tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy  đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy  chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo quy định của  pháp luật); 
c) Bản sao y bản chính tiêu chuẩn sử dụng làm căn cứ để công bố; 
d) Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn chưa được tổ chức chứng nhận  đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO  9001, ISO 22000, HACCP...), thì hồ sơ công bố hợp của tổ chức, cá nhân phải có  quy trình sản xuất kèm theo kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng, áp  dụng (theo Mẫu 1. KHKSCL quy định tại Phụ lục III Thông tư này) và kế hoạch  giám sát hệ thống quản lý; 
đ) Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn được tổ chức chứng nhận đã  đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP...), thì hồ sơ công bố hợp của tổ chức, cá nhân phải có bản sao  y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý còn hiệu lực; 
e) Báo cáo đánh giá hợp chuẩn (theo Mẫu 5. BCĐG quy định tại Phụ lục III Thông tư này) kèm theo bản sao y bản chính Phiếu kết quả thử nghiệm mẫu trong vòng 12  tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ công bố hợp chuẩn của tổ chức thử nghiệm đã  đăng ký. 
Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu cần thiết sẽ xem xét, đối chiếu với bản gốc  hoặc yêu cầu bổ sung bản sao có chứng thực." 
Như vậy, tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn lập 02 (hai) bộ hồ sơ công bố  hợp chuẩn. Trong đó 01 (một) bộ hồ sơ nộp trực tiếp/online/gửi hồ sơ qua đường  bưu điện tới Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Nghệ An (Địa chỉ: Số 16,  đường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An) và 01 (một) bộ hồ sơ lưu giữ  tại tổ chức, cá nhân.  
Về thành phần hồ sơ thì chia làm 02 trường hợp sau: 
- Thứ nhất, trường hợp công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn  của tổ chức chứng nhận đã đăng ký (bên thứ ba) thì bạn sẽ thực hiện theo như  khoản 1 Điều 9. 
- Thứ hai, trường hợp công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức,  cá nhân sản xuất, kinh doanh (bên thứ nhất) thì bạn sẽ thực hiện theo như khoản 2  Điều 9. 

liên quan