Một phần  Thủ tục cấp phó bản văn bằng bảo hộ và cấp lại văn bằng bảo hộ/phó bản văn bằng bảo hộ

Ký hiệu thủ tục: 1.013966.H41
Lượt xem: 1
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện


Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh


Lĩnh vực Sở hữu trí tuệ (KHCN)
Cách thức thực hiện


  • Trực tiếp


  • Trực tuyến


  • Dịch vụ bưu chính


Thời hạn giải quyết

    Trực tiếp

  • 30 Ngày


     



  • Trực tuyến

  • 30 Ngày


     



  • Dịch vụ bưu chính

  • 30 Ngày


     




Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Thông báo kết quả thẩm định đơn yêu cầu cấp phó bản văn bằng bảo hộ, cấp lại văn bằng bảo hộ/phó bản văn bằng bảo hộ;


  • Thông báo kết quả thẩm định yêu cầu rút đơn cấp phó bản văn bằng bảo hộ, cấp lại văn bằng bảo hộ/phó bản văn bằng bảo hộ;


  • Thông báo chấp nhận yêu cầu rút đơn cấp phó bản văn bằng bảo hộ, cấp lại văn bằng bảo hộ/phó bản văn bằng bảo hộ;


  • Thông báo từ chối yêu cầu rút đơn cấp phó bản văn bằng bảo hộ, cấp lại văn bằng bảo hộ/phó bản văn bằng bảo hộ;


  • Quyết định cấp phó bản văn bằng bảo hộ, cấp lại văn bằng bảo hộ/phó bản văn bằng bảo hộ;


  • Quyết định từ chối cấp phó bản văn bằng bảo hộ, cấp lại văn bằng bảo hộ/phó bản văn bằng bảo hộ;


  • Bản phó bản văn bằng bảo hộ, bản cấp lại văn bằng bảo hộ/phó bản văn bằng bảo hộ.


Lệ phí

    Không

Phí


  • Trực tiếp - 30 Ngày


  • -120000 Đồng (- Phí công bố)


  • -120000 Đồng (- Phí đăng bạ)


  • Trực tuyến - 30 Ngày


  • -120000 Đồng (- Phí đăng bạ)


  • -120000 Đồng (- Phí công bố)


  • Dịch vụ bưu chính - 30 Ngày


  • -120000 Đồng (- Phí đăng bạ)


  • -120000 Đồng (- Phí công bố)


Căn cứ pháp lý


Không có thông tin





  • - Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ - Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu cấp phó bản văn bằng bảo hộ, cấp lại văn bằng bảo hộ/phó bản văn bằng bảo hộ đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. - Bước 2: Xử lý hồ sơ - Trình tự xử lý yêu cầu cấp phó bản văn bằng bảo hộ, cấp lại văn bằng bảo hộ/phó bản văn bằng bảo hộ được thực hiện như sau: - Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận yêu cầu cấp phó bản văn bằng bảo hộ, cấp lại văn bằng bảo hộ/phó bản văn bằng bảo hộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải xem xét yêu cầu cấp phó bản văn bằng bảo hộ, cấp lại văn bằng bảo hộ/phó bản văn bằng bảo hộ. - - Trường hợp yêu cầu cấp phó bản văn bằng bảo hộ, cấp lại văn bằng bảo hộ/phó bản văn bằng bảo hộ đáp ứng các quy định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện các thủ tục sau đây: - + Ra quyết định cấp phó bản văn bằng bảo hộ, quyết định cấp lại văn bằng bảo hộ/phó bản văn bằng bảo hộ. - Nội dung phó bản văn bằng bảo hộ thể hiện đầy đủ các thông tin của văn bằng bảo hộ tương ứng và phải kèm theo chỉ dẫn “Phó bản”. Nội dung bản cấp lại của văn bằng bảo hộ/phó bản văn bằng bảo hộ thể hiện đầy đủ các thông tin của văn bằng bảo hộ/phó bản văn bằng bảo hộ cấp lần đầu và phải kèm theo chỉ dẫn “Bản cấp lại”. - + Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi thông tin về quyết định cấp phó bản văn bằng bảo hộ, quyết định cấp lại văn bằng bảo hộ/phó bản văn bằng bảo hộ đến cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ra quyết định để cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp công bố việc cấp lại văn bằng bảo hộ/phó bản văn bằng bảo hộ trên Công báo Sở hữu công nghiệp và ghi nhận vào mục đăng bạ của văn bằng bảo hộ tương ứng trong Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp theo quy định. - - Trường hợp yêu cầu cấp phó bản văn bằng bảo hộ, cấp lại văn bằng bảo hộ/phó bản văn bằng bảo hộ không đáp ứng quy định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo và ấn định thời hạn 02 tháng kể từ ngày ra thông báo để người yêu cầu sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối. - Nếu kết thúc thời hạn nêu trên, người yêu cầu không sửa chữa thiếu sót hoặc sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu, không có ý kiến phản đối hoặc có ý kiến phản đối nhưng không xác đáng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định từ chối cấp phó bản văn bằng bảo hộ, quyết định từ chối cấp lại văn bằng bảo hộ/phó bản văn bằng bảo hộ, có nêu rõ lý do.



































Tên giấy tờ

Mẫu đơn, tờ khai

Số lượng

02 mẫu nhãn hiệu, 01 bộ ảnh chụp hoặc 01 bộ bản vẽ kiểu dáng công nghiệp trùng với mẫu nhãn hiệu, bộ ảnh chụp hoặc bản vẽ kiểu dáng công nghiệp trong văn bằng bảo hộ gốc

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (phí/lệ phí yêu cầu cấp phó bản văn bằng bảo hộ, cấp lại văn bằng bảo hộ/phó bản văn bằng bảo hộ) và cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp (phí đăng bạ và công bố)

 

Bản chính: 0
Bản sao: 1

Tờ khai yêu cầu cấp phó bản văn bằng bảo hộ, cấp lại văn bằng bảo hộ/phó bản văn bằng bảo hộ

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

Văn bản ủy quyền (trường hợp yêu cầu được nộp thông qua đại diện);

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

File mẫu:


- Đối tượng sở hữu công nghiệp phải còn hiệu lực; - Trường hợp quyền sở hữu công nghiệp thuộc sở hữu chung, văn bằng bảo hộ sẽ chỉ được cấp cho người đầu tiên trong danh sách những người nộp đơn chung. Các đồng chủ sở hữu khác có thể yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp phó bản văn bằng bảo hộ, với điều kiện phải nộp phí cấp phó bản; - Trường hợp văn bằng bảo hộ/phó bản văn bằng bảo hộ bị mất hoặc bị hỏng, rách, bẩn, phai mờ đến mức không sử dụng được, bị tháo rời không giữ được dấu niêm phong, chủ sở hữu quyền sở hữu công nghiệp đã được cấp văn bằng bảo hộ/phó bản văn bằng bảo hộ có thể yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp lại văn bằng bảo hộ/phó bản văn bằng bảo hộ, với điều kiện phải nộp phí tương ứng.