CƠ QUAN THỰC HIỆN

THỐNG KÊ DỊCH VỤ CÔNG

Tên thủ tục Dừng trợ giúp xã hội tại cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh
Mã thủ tục 2.000477.000.00.00.H41
Số quyết định 2373
Lĩnh vực Bảo trợ xã hội (LĐTBXH)
Địa chỉ tiếp nhận
Cơ quan thực hiện

Cơ sở trợ giúp xã hội

 

Cách thức thực hiện

- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh;

- Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4: https://dichvucong.nghean.gov.vn.

Đối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Trình tự thực hiện

Bước 1: Đối tượng sử dụng dịch vụ hoặc người giám hộ, thân nhân hoặc gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng hoặc cha mẹ nuôi của đối tượng có đơn đề nghị gửi người đứng đầu cơ sở
Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn, người đứng đầu cơ sở quyết định dừng trợ giúp xã hội
Bước 3: Cơ sở lập biên bản bàn giao đối tượng về gia đình, cộng đồng có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc thanh lý hợp đồng dịch vụ trợ giúp xã hội

 

Thời hạn giải quyết

07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn đề nghị.

Phí

Không

Lệ Phí

Không

Thành phần hồ sơ

Đơn đề nghị dừng trợ giúp xã hội theo Mẫu số 13 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP

 

Số lượng bộ hồ sơ 01 bộ
Yêu cầu - điều kiện

- Người giám hộ, gia đình hoặc gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng có đơn đề nghị.

- Đối tượng được nhận làm con nuôi theo quy định của pháp luật con nuôi. - Đối tượng đủ 18 tuổi. Trường hợp từ 18 tuổi trở lên đang học các cấp học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học thì tiếp tục được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở cho đến khi tốt nghiệp văn bằng thứ nhất nhưng không quá 22 tuổi.

- Đối tượng đề nghị dừng hoạt động trợ giúp xã hội

 

Căn cứ pháp lý

- Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.

- Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 635/QĐ-LĐTBXH ngày 3/6/2021 của Bộ Lao động – TB và XH

Biểu mẫu đính kèm

File mẫu:

  • Đơn đề nghị dừng trợ giúp xã hội (theo Mẫu số 09 ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP). Tải về In ấn

Kết quả thực hiện

THỐNG KÊ DỊCH VỤ CÔNG