- Cơ quan giải quyết: Sở Tư pháp
- Lĩnh vực: Nuôi con nuôi (TP)
- Thủ tục: Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đối với trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng
- Trực tiếp
- Trực tuyến
- Dịch vụ bưu chính
Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi gồm:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
- Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự; |
Bản chính: 0 Bản sao: 3 |
|
- Giấy khai sinh; |
Bản chính: 0 Bản sao: 3 |
|
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp; |
Bản chính: 3 Bản sao: 0 |
|
- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng; |
Bản chính: 3 Bản sao: 0 |
|
- Quyết định tiếp nhận trẻ em vào cơ sở nuôi dưỡng; |
Bản chính: 0 Bản sao: 3 |
|
- Trường hợp nhận đích danh trẻ em là anh, chị, em ruột của con nuôi trước đó: Bản sao quyết định của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cho người nhận con nuôi nhận con nuôi trước đó và giấy tờ, tài liệu để chứng minh người con nuôi đó với trẻ em được nhận làm con nuôi là anh, chị em ruột. |
Bản chính: 3 Bản sao: 0 |
|
- Tài liệu chứng minh đã thực hiện việc tìm gia đình thay thế trong nước cho trẻ em theo quy định nhưng không thành đối với trẻ em thuộc diện thông qua thủ tục giới thiệu. |
Bản chính: 3 Bản sao: 0 |
|
- Văn bản về đặc điểm, sở thích, thói quen đáng lưu ý của trẻ em; | 3.Van ban tom tat dac diem tre em.doc |
Bản chính: 3 Bản sao: 0 |
Hồ sơ của trẻ em được nhận làm con nuôi: 03 bộ hồ sơ nộp cho Sở Tư pháp và 01 bản chụp bộ hồ sơ khi nộp hồ sơ người nhận con nuôi tại Cuc Con nuôi (đối với trường hợp người nước ngoài đang làm việc, học tập ở Việt Nam ít nhất là 01 năm nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi). |
Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
Hồ sơ của người nhận con nuôi gồm có:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
- Phiếu lý lịch tư pháp; |
Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
|
- Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế; |
Bản chính: 0 Bản sao: 2 |
|
- Bản điều tra về tâm lý, gia đình; |
Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
|
- Giấy xác nhận của Công an cấp xã nơi người nhận con nuôi cư trú tại Việt Nam và giấy tờ, tài liệu khác chứng minh người nhận con nuôi thuộc diện là người nước ngoài đang làm việc, học tập liên tục tại Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01 năm, tính đến ngày nộp hồ sơ tại Bộ Tư pháp (đối với trường hợp người nước ngoài đang làm việc, học tập ở Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01 năm). |
Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
|
- Văn bản cho phép được nhận con nuôi ở Việt Nam; |
Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
|
- Văn bản xác nhận thu nhập và tài sản; |
Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
|
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân: + Trường hợp người nhận con nuôi là cặp vợ chồng nhận con nuôi: Giấy chứng nhận kết hôn. + Trường hợp người nhận con nuôi là người độc thân nhận con nuôi: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. |
Bản chính: 0 Bản sao: 2 |
|
- Văn bản xác nhận tình trạng sức khỏe; |
Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
|
Giấy tờ có trong hồ sơ của người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi do cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền lập, cấp, xác nhận mà bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung hoặc thông tin trong các văn bản, giấy tờ được khai không đúng sự thật thì không có giá trị sử dụng. Người thực hiện hành vi tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung hoặc khai thông tin không đúng sự thật bị xử lý vi phạm theo quy định pháp luật. |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
Lưu ý: Các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài lập, cấp phải được: *) Hợp pháp hoá lãnh sự tại Cục Lãnh sự, Bộ Ngoại giao Việt Nam, Cơ quan đại diện Ngoại giao hoặc Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại. *) Dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được công chứng hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật Việt Nam. |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi (Sử dụng cho trường hợp nhận trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng, song ngữ Việt - Anh) | 1.Đơn xin nhậnTE làm CNNNg - nhan trẻ em sống ở CSND.doc |
Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
Không
- Người nhận con nuôi có đủ các điều kiện sau:
+) Đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định pháp luật của nước nơi người nhận con nuôi thường trú;
+) Đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 14 của Luật Nuôi con nuôi, gồm:
i) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
ii) Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;
iii) Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;
iv) Có tư cách đạo đức tốt;
v) Không thuộc một trong các trường hợp không được nhận con nuôi sau đây:
+) Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
+) Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
+) Đang chấp hành hình phạt tù;
+) Chưa được xóa án tích về một trong các tội có ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật, mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
- Người được nhận làm con nuôi có đủ điều kiện:
+) Dưới 16 tuổi;
+) Là trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em mồ côi, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khác đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng;
+) Một người chỉ được làm con của một người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng.
01 bộ